[Cánh diều] Trắc nghiệm Toán 6 chương I: Số tự nhiên (Phần 4)
Củng cố kiến thức và ôn luyện đề thi dạng trắc nghiệm môn toán chương I: Số tự nhiên Cánh diều. Học sinh ôn luyện bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Ở cuối bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Hãy kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Cho B = {a; b; c; d}. Chọn đáp án sai trong các đáp án sau?
- A. a ∈ B
- B. b ∈ B
- C. e ∉ B
D. g ∈ B
Câu 2: Các số La Mã XV, XXI được đọc lần lượt là:
- A. mười lăm, hai mốt
- B. mười năm, hai mốt
C. mười lăm, hai mươi mốt
- D. mười bốn, mười chín
Câu 3: Cho phép tính: 10 789 : 123. Chọn kết luận đúng.
A. Số 10 789 được gọi là số bị chia
- B. Số 123 được gọi là số bị chia
- C. Số 10 789 được gọi là số chia
- D. Số 123 được gọi là thương
Câu 4: Cho a = 5 + 5 + 5 + … + 5 (có m số 5). Khẳng định nào sau đây sai?
- A. A = 5 x m
- B. A = 5 . m
C. A = 20
- D. A = 5m
Câu 5: Viết 189 : 183 dưới dạng một lũy thừa ta được:
- A. 1812
- B. 183
C. 186
- D. 1810
Câu 6: Tính 1 + 12. 3. 5
A. 181
- B. 195
- C. 180
- D. 15
Câu 7: Chọn câu đúng nhất. Với a là số tự nhiên khác 0 thì:
- A. a là ước của a
- B. a là bội của a
- C. 0 là bội của a
D. Cả 3 câu trên đều đúng
Câu 8: Chọn đáp án đúng nhất. Số chia hết cho 2 là các số
- A. có chữ số tận cùng là 2
- B. có chữ số tận cùng là 0 và 5
C. có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8
- D. có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9
Câu 9: Trong các số 4827; 5670; 6915; 2007; 2021;có bao nhiêu số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9?
A. 2
- B. 3
- C. 4
- D. 5
Câu 10: Chọn phát biểu sai:
- A. Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước.
- B. Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ chia hết cho 1 và chính nó.
- C. Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn 2 ước.
D. Số 0 là hợp số vì số 0 có nhiều hơn hai ước
Câu 11: Chọn câu đúng.
A.Mọi số tự nhiên lớn hơn 1 đều phân tích được thành tích các thừa số nguyên tố
- B.Chỉ các số nguyên tố mới phân tích được thành tích các số nguyên tố
- C.Chỉ các hợp số mới phân tích được thành tích các số nguyên tố
- D.Cả A, B, C đều sai
Câu 12: Viết tập hợp các ước chung của 9 và 15.
A. ƯC(9, 15) = {1; 3}
- B. ƯC(9, 15) = {0; 3}
- C. ƯC(9, 15) = {1; 5}
- D. ƯC(9, 15) = {1; 3; 9}
Câu 13: Điền từ thích hợp vào chỗ chấm.
Nếu 50 ⋮ a và 50 ⋮ b thì 50 là …….. của a và b.
- A. ước chung
B. bội chung
- C. bội chung nhỏ nhất
- D. ước chung lớn nhất
Câu 14: Tập hợp M các số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 3 và nhỏ hơn 9 được viết là:
A. M = {3; 4; 5; 6; 7; 8}
- B. M = {3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}
- C. M = {3; 5; 7; 9}
- D. M = {4; 5; 6; 7; 8}
Câu 15: Câu nào dưới đây là đúng khi nói đến giá trị của: B = 32 . [(52 – 3) : 11]] – 24 + 2.10
- A. Kết quả có chữ số tận cùng là 3
B. Kết quả là số lớn hơn 20.
- C. Kết quả là số lớn hơn 30.
- D. Kết quả là số lẻ.
Câu 16:Chọn câu trả lời sai. Trong các số 825; 9180; 21 780; 3071
- A. Có ba số chia hết cho 5
- B. Có ba số chia hết cho 3.
- C. Có hai số chia hết cho 10.
D. Không có số nào chia hết cho 9
Câu 17: Cho các số 21; 71; 77; 101. Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau?
- A. Số 21 là hợp số, các số còn lại là số nguyên tố
B. Có hai số nguyên tố và hai số là hợp số trong các số trên
- C. Chỉ có một số nguyên tố, còn lại là hợp số
- D. Không có số nguyên tố nào trong các số trên
Câu 18: Tìm số tự nhiên a lớn nhất, biết rằng 480 ⋮ a và 600 ⋮ a
A. a = 120
- B. a = 130
- C. a = 110
- D. a = 140
Câu 19: Mẹ Hoa mua đồ dùng học tập cho Hoa gồm: một tập vở giá 100 000 đồng, một hộp bút bi giá 60 000 đồng, bộ thước kẻ hết 15 000 đồng. Mẹ Hoa đưa cho người bán hàng một tờ tiền mệnh giá 200 000 đồng. Hỏi người bán hàng cần phải trả lại mẹ Hoa bao nhiêu tiền?
- A. 15 000 đồng
B. 25 000 đồng
- C. 35 000 đồng
- D. 45 000 đồng
Câu 20: Tìm số tự nhiên n thỏa mãn 4n = 43 . 45?
- A. n = 32
- B. n = 16
C. n = 8
- D. n = 4
Câu 21: Khi chia số tự nhiên a cho 12, ta được số dư là 8. Khẳng định nào sau đây đúng?
- A. a chia hết cho 6
B. a chia hết cho 4
- C. a chia hết cho 3
- D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 22: Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau sao cho số đó chia hết cho 3 là:
A. 10 236
- B. 10 230
- C. 10 002
- D. 10 101
Câu 23: Nam có 24 cây bút chì màu, bạn muốn xếp chúng vào các hộp nhỏ sao cho số bút mỗi hộp bằng nhau và bằng một số lớn hơn 2. Hỏi Nam có thể dùng ít nhất bao nhiêu cái hộp?
A. 1 hộp
- B. 2 hộp
- C. 3 hộp
- D. 4 hộp
Câu 24: Tìm a, b ∈ ℕ biết: BCNN(a, b) = 300; ƯCLN (a, b) = 15
A. a = 15, b = 300 hoặc a = 60, b = 75
- B. a = 1 , b = 20 hoặc a = 4, b = 5
- C. a = 300, b = 15 hoặc a = 75, b = 60
- D. a = 60, b = 300 hoặc a = 15,b = 75
Câu 25: Khi viết các số tự nhiên từ 100 đến 999 ta cần dùng bao nhiêu chữ số 6?
- A. 200
B. 280
- C. 300
- D. 285
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức
Bình luận