5 phút giải Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo trang 35

5 phút giải Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo trang 35. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 8. SỰ ĐA DẠNG VÀ CÁC THỂ CƠ BẢN CỦA CHẤT. TÍNH CHẤT CỦA CHẤT

PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

1. SỰ ĐA DẠNG CỦA CHẤT 

Câu hỏi: Em quan sát được những vật thể nào trong hình 8.1? Vật thể nào có sẵn trong tự nhiên (vật thể tự nhiên), vật thể nào do con người tạo ra (vật thể nhân tạo)?

Câu hỏi: Kể tên một số vật thể và cho biết chất tạo nên vật thể đó

Câu hỏi: Nêu sự giống nhau, khác nhau giữa vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo 

Câu hỏi: Kể tên một số vật sống và vật không sống mà em biết 

Câu hỏi: Cho các vật thể: quần áo, cây cỏ, con cá, xe đạp. Hãy sắp xếp chúng vào mỗi nhóm vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật hữu sinh và vật vô sinh

2.  CÁC THỂ CƠ BẢN CỦA CHẤT

Câu hỏi: Quan sát hình 8.2 và điền thông tin theo mẫu bảng 8.1

Câu hỏi: Quan sát hình 8.3, hãy nhận xét đặc điểm về thể rắn, thể lỏng và thể khí của chất

Câu hỏi: Kể tên ít nhất hai chất ở mỗi thể rắn, lỏng, khí mà em biết 

3. TÍNH CHẤT CỦA CHẤT

Câu hỏi: Em hãy nhận xét về thể và màu sắc của than đá, dầu ăn, hơi nước trong các hình 8.4, 8.5 và 8.6.

Câu hỏi: Thực hiện thí nghiệm 1 (hình 8.7) và ghi kết quả sự thay đổi nhiệt độ hiển thị trên nhiệt kế sau mỗi phút theo mẫu bảng 8.2. Trong suốt thời gian nước sôi, nhiệt độ của nước có thay đổi không? 

Câu hỏi: Từ thí nghiệm 2 (hình 8.8 và 8.9), em có nhận xét gì về khả năng tan của muốn ăn và dầu ăn trong nước. 

Câu hỏi: Khi tiến hành thí nghiệm 3, em thấy có những quá trình nào đã xảy ra? Hãy lấy ví dụ trong thực tế cho quá trình này. 

Câu hỏi: Em hãy cho biết trong các quá trình xảy ra ở thí nghiệm 3 có tạo thành chất mới không.

Câu hỏi: Trong thí nghiệm 3, hãy chỉ ra quá trình nào thể hiện tính chất vật lí, tính chất hóa học của đường

Câu hỏi: Em hãy nêu một số tính chất vật lí và tính chất hóa học của một chất mà em biết. 

4. SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT 

Câu hỏi: Tại sao kem lại tan chảy khi đưa ra ngoài tủ lạnh?

Câu hỏi: Tại sao cửa kính trong nhà tắm bị đọng nước sau khi ta tắm bằng nước ấm? 

Câu hỏi: Khi đun sôi nước, em quan sát thấy có hiện tượng gì trong nồi thủy tinh? 

Câu hỏi: Quan sát vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên, em hãy cho biết các quá trình diễn ra trong vòng tuần hoàn này.

Câu hỏi: Em hãy quan sát thí nghiệm 4,5 và cho biết có những quá trình chuyển thể nào đã xảy ra? 

Câu hỏi: Em hãy lấy ví dụ trong cuộc sống tương ứng với mỗi quá trình chuyển thể: nóng chảy, đông đặc, bay hơi, sôi và ngưng tụ.

PHẦN 2. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

1. SỰ ĐA DẠNG CỦA CHẤT 

Đáp án CH: Trong hình 8.1 có các vật thể: cây cối, mỏm đá, đồi núi, nước, thuyền, lưới đánh cá, con người

- Vật thể tự nhiên: cây cối, mỏm đá, đồi núi, nước, con người.

- Vật thể nhân tạo: thuyền, lưỡi đánh cá.

Đáp án CH:

- Vòng tay: bạc.

- Bàn Ghế: gỗ

- Ly nước: thủy tinh

- Móc treo quần áo: nhôm.

- Ống nước: chất dẻo, nhựa.

Đáp án CH:

- Giống: đều là vật thể.

- Khác: 

+ Vật thể tự nhiên: những vật có sẵn trong tự nhiên.

+ Vật thể nhân tạo: những vật thể do con người tạo ra để phục vụ cuộc sống.

 

Đáp án CH:

- Một số vật sống: con gà, con chim, cây khế, con người,...

- Một số vật không sống: cái bàn, điện thoại, hòn đá, bếp ga,...

Đáp án CH:

- Vật thể tự nhiên và vật hữu sinh: cây cỏ, con cá

- Vật thể nhân tạo và vật vô sinh: quần áo, xe đạp

2.  CÁC THỂ CƠ BẢN CỦA CHẤT

Đáp án CH:

Chất

Thể

Có hình dạng xác định không

Có thể nén không

Nước đá

Rắn

Không

Nước lỏng

Lỏng

Không

Không

Hơi nước

Khí

Không

Đáp án CH:

- Thể rắn: các hạt liên kết chặt chẽ, có hình dạng và thể tích xác định, rất khó bị nén.

- Thể lỏng: các hạt liên kết không chặt chẽ, có hình dạng không xác định, có thể tích xác định và khó bị nén.

- Thể khí/ hơi: các hạt chuyển động tự do, có hình dạng và thể tích không xác định, dễ bị nén.

Đáp án CH:

- Thể rắn: Cát, đường, muối,...

- Thể lỏng: Cồn, nước, sữa,...

- Thể khí: Hơi nước, oxygen, hydrogen,...

3. TÍNH CHẤT CỦA CHẤT

Đáp án CH:

- Hình 8.4: thể rắn, màu đen.

- Hình 8.5: thể lỏng, màu vàng.

- Hình 8.6: thể khí, màu trắng đục.

Đáp án CH:

HS tự tiến hành thí nghiệm và ghi kết quả sự thay đổi nhiệt độ.

Đáp án CH:

Nhận xét: muối tan tốt trong nước còn dầu ăn thì không tan trong nước.

Đáp án CH:

- Các quá trình:

+ Đường chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.

+  Đường bị cháy chuyển từ màu trắng sáng màu nâu, sau cùng cháy hết có màu đen, mùi khét.

- Ví dụ: quá trình thắng đường tạo màu nâu để nấu các món ăn.

Đáp án CH:

Có tạo thành chất mới.

Đáp án CH:

- Tính chất vật lý: đường chuyển từ trạng thái rắn sang lỏng.

- Tính chất hóa học: đường chuyển từ trắng sang nâu, sau cùng cháy hết chuyển sang màu đen.

Đáp án CH:

- Tính chất vật lý: tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính dẻo, tính ánh kim,...

- Tính chất hóa học: Tác dụng với oxygen, tác dụng với acid, tác dụng với base,...

4. SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT 

Đáp án CH:

Do nhiệt độ ngoài môi trường cao hơn nhiệt độ trong tủ lạnh nên làm kem chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.

Đáp án CH:

Vì tắm bằng nước ấm sẽ có hơi nước bốc lên, ngưng tụ thành giọt nước đọng lại ở cửa kính trong nhà tắm.

Đáp án CH:

Hiện tượng: mặt nước sủi bọt, hơi nước bốc lên. 

Đáp án CH:

- Băng tan: nước đá chuyển thành nước lỏng.

- Hình thành mây: nước lỏng chuyển thành hơi nước.

- Mưa: hơi nước chuyển thành nước lỏng.

- Hình thành băng: nước lỏng thành nước đá.

Đáp án CH:

- TN 4: khi được đun nóng, nến chuyển từ thể rắn sang thể lỏng. Còn khi để nguội nến chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.

- TN 5: khi đun sôi nước, mặt nước sủi bọt, có hơi nước bốc lên, ngưng tụ thành giọt nước bám vào đáy bình cầu chứa nước lạnh đặt trên miệng cốc thủy tinh.

Đáp án CH:

- Nóng chảy: đá cho ra ngoài nơi trữ lạnh bị tan ra.

- Đông đặc: nước cho vào tủ lạnh đông thành đá.

- Bay hơi: sau khi mưa, nước ngập trên đường một thời gian sẽ biến mất.

- Sôi: đun nước ở nhiệt độ cao.

- Ngưng tụ: hơi nước bốc lên ban đêm nhiệt độ lạnh sáng hôm sau ngưng tụ thành sương đọng trên lá.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo, giải Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo trang 35, giải Khoa học tự nhiên 6 CTST trang 35

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 KNTT

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 CTST

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo