5 phút giải Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo trang 11
5 phút giải Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo trang 11. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 3. QUY ĐỊNH AN TOÀN TRONG PHÒNG THỰC HÀNH. GIỚI THIỆU MỘT SỐ DỤNG CỤ ĐO - SỬ DỤNG KÍNH LÚP VÀ KÍNH HIỂN VI QUANG HỌC.
PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK
1. QUY ĐỊNH AN TOÀN KHI HỌC TRONG PHÒNG THỰC HÀNH
Câu hỏi: Quan sát hình 3.1 và cho biết những điều phải làm, không được làm trong phòng thực hành. Giải thích.
2. KÍ HIỆU CẢNH BÁO TRONG PHÒNG THỰC HÀNH
Câu hỏi: Quan sát các kí hiệu cảnh báo trong hình và cho biết ý nghĩa của mỗi kí hiệu
Câu hỏi: Tại sao lại dùng kí hiệu cảnh báo thay cho mô tả bằng chữ
3. GIỚI THIỆU MỘT SỐ DỤNG CỤ ĐO
Câu hỏi: Gia đình em thường sử dụng dụng cụ đo nào? Kể tên một số dụng cụ đo mà em biết ?
Câu hỏi: Em hãy cho biết các dụng cụ trong hình 3.3 dùng để làm gì?
Câu hỏi: Trình bày cách sử dụng bình chia độ để đo thể tích chất lỏng?
Câu hỏi: Hoàn thiện quy trình đo bằng cách điền số thứ tự các bước trong bảng sau cho phù hợp:
Câu hỏi: Em hãy thực hành đo khối lượng và thể tích hòn đá bằng cách sử dụng cân đo và cốc chia độ.
4. KÍNH LÚP VÀ KÍNH HIỂN VI QUANG HỌC
Câu hỏi: Khi sử dụng kính lúp thì kích thước của vật thay đổi như thế nào so với khi không sử dụng
Câu hỏi: Em hãy dùng kính lúp đọc các dòng chữ trong sgk
Câu hỏi: Quan sát hình 3.8, chỉ rõ bộ phận cơ học và quang học trong cấu tạo kính hiển vi quang học
Câu hỏi: Kính hiển vi quang học có vai trò gì trong nghiên cứu khoa học?
Câu hỏi: Thực hành các bước sử dụng kính hiển vi quang học
Câu hỏi: Sử dụng kính hiển vi quang học, em hãy quan sát một số mẫu tiêu bản trong phòng thực hành
PHẦN 2. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK
1. QUY ĐỊNH AN TOÀN KHI HỌC TRONG PHÒNG THỰC HÀNH
Đáp án CH:
- Những điều phải làm: Để cặp, túi, balo đúng nơi quy định, đầu tóc gọn gàng; sử dụng dụng cụ bảo hộ, chỉ làm thí nghiệm khi có hướng dẫn và giám sát của giáo viên; thực hiện đúng nguyên tắc khi sử dụng hóa chất, dụng cụ, thiết bị trong phòng thực hành; thu gom sắp xếp lại các hóa chất, rác thải sau khi thực hành;... | - Những điều không được làm: ăn uống, làm mất trật tự trong phòng thực hành; để cặp, túi, ba lô lộn xộn, đầu tóc không họn gàng, đi giày dép cao gót, không dùng các dụng cụ bảo hộ, tự ý làm thí nghiệm; không thực hiện các nguyên tắc khi sử dụng hóa chất, dụng cụ, thiết bị; vứt hóa chất và rác bừa bãi sau khi thực hành,... |
- Chúng ta nên làm như vậy vì để tránh hóa chất bắn vào mắt, bỏng hóa chất, bỏng nhiệt độ, đổ hóa chất, vỡ dụng cụ thủy tinh, cháy nổ,...
2. KÍ HIỆU CẢNH BÁO TRONG PHÒNG THỰC HÀNH
Đáp án CH: a, Biển cảnh báo nguy hại do hóa chất gây ra: Chất dễ cháy
b, Biển cảnh báo nguy hại do hóa chất gây ra: Chất ăn mòn
c, Biển cảnh báo nguy hại do hóa chất gây ra: Chất độc môi trường
d, Biển cảnh báo nguy hại do hóa chất gây ra: Chất độc sinh học
e, Biển cảnh báo khu vực nguy hiểm: Nguy hiểm về điện
g, Biển cảnh báo khu vực nguy hiểm: Hóa chất độc hại
h, Biển cảnh báo khu vực nguy hiểm: Chất phóng xạ
i, Biển cảnh báo cấm: Cấm sử dụng nước uống
k, Biển cảnh báo cấm: Cấm lửa
l, Biển chỉ dẫn thực hiện: Nơi có bình chữa cháy
m, Biển chỉ dẫn thực hiện: Lối thoát hiểm
Đáp án CH: Do mỗi kí hiệu cảnh báo thường có hình dạng và màu sắc rất dễ nhận biết và dễ gây được chú ý.
3. GIỚI THIỆU MỘT SỐ DỤNG CỤ ĐO
Đáp án CH: - Gia đình em thường sử dụng: Nhiệt kế, thước dây, cân điện tử
- Một số dụng cụ đo: cân đồng hồ, nhiệt kế, thước cuộn, cân điện tử, cốc chia độ, bình chia độ, đồng hồ bấm giây,...
Đáp án CH: a) Dùng để đo đạc, đo lường khoảng cách, chiều dài, bè dày của vật.
b) Dùng để đo thời gian, thường dùng để đo thời gian chạy của các vận động viên.
c) Dùng để đo lực
d) Dùng để đo nhiệt độ.
e) Dùng để vận chuyển một thể tích chất lỏng, thường dùng trong phòng thí nghiệm hóa học, sinh học, y học.
g) Dùng để đo thể tích chất lỏng.
h) Dùng để đo thể tích chất lỏng hay dung dịch với lượng lớn hơn ống chia độ.
i) Dùng để đo khối lượng của vật.
k) Dùng để đo khối lượng của vật, độ đo chính xác hơn cân đồng hồ.
Đáp án CH:
- Bước 1: Ước lượng thể tích chất lỏng cần đo. | - Bước 2: Chọn bình chia độ phù hợp. | - Bước 3: Đặt cốc chia độ thẳng đứng, cho chất lỏng vào bình. | - Bước 4: Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mức chất lỏng. | - Bước 5: Đọc và ghi kết quả đo. |
Đáp án CH:
Quy trình đo | Nội dung |
Bước 2 | Chọn dụng cụ đo phù hợp |
Bước 1 | Ước lượng đại lượng cần đo |
Bước 5 | Đọc và ghi kết quả mỗi lần đo |
Bước 3 | Hiệu chỉnh dụng cụ đo với những dụng cụ đo cần thiết |
Bước 4 | Thực hiện phép đo |
Đáp án CH: HS tự thực hành.
4. KÍNH LÚP VÀ KÍNH HIỂN VI QUANG HỌC
Đáp án CH: Kích thước của vật được phóng to và quan sát được rõ hơn.
Đáp án CH: HS tự thực hiện.
Đáp án CH: - Bộ phận quang học: đèn chiếu sáng, vật kính, thị kính, ống kính.
- Bộ phận cơ học: chân kính, thân kính, ống kính, công tắc, ốc điều chỉnh nguồn sáng, mâm kính, đĩa quay gắn các vật kính, ốc sơ cấp, ốc vi cấp
Đáp án CH: Vai trò: quan sát các vật thể có kích thước bé mà mắt thường không nhìn thấy được phóng đại nhờ một hệ thống các thấu kính thủy tinh
Đáp án CH:
- Bước 1. Chuẩn bị kính: Đặt kính vừa tầm quan sát, nơi có đủ điều kiện chiếu sáng hoặc gần nguồn cấp điện. | - Bước 2. Điều chỉnh ánh sáng: Bật công tắc đèn và điều chỉnh ánh sáng phù hợp. | - Bước 3. Quan sát vật mẫu: | + Đặt tiêu bản lên mâm kính. | + Điểu chỉnh ốc sơ cấp, đưa vật kính đến vị trí gần tiêu bản | + Mắt hướng vào thị kính, điểu chỉnh ốc sơ cấp nâng vật kính lên cho tới khi quan sát được mẫu vật thì chuyển sang điều chỉnh ốc vi cấp để nhìn rõ các chỉ tiết bên trong. |
Đáp án CH: HS tự thực hành quan sát.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo, giải Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo trang 11, giải Khoa học tự nhiên 6 CTST trang 11
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức
Bình luận