5 phút giải Hóa học 10 Chân trời sáng tạo trang 88

5 phút giải Hóa học 10 Chân trời sáng tạo trang 88. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.

BÀI 14: TÍNH BIẾN THIÊN ENTHALPY CỦA PHẢN ỨNG HOÁ HỌC

PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

Methane cháy toả nhiệt lớn nên được dùng làm nhiên liệu. Khi trộn methane và oxygen với tỉ lệ thích hợp thì sẽ tạo ra hỗn hợp nổ.

Biến thiên enthalpy của phản ứng trên được tính toán dựa trên các giá trị nào?

1. XÁC ĐỊNH BIẾN THIÊN ENTHALPY CỦA PHẢN ỨNG DỰA VÀO NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT

Thảo luận 1: Quan sát hình 14.1 cho biết liên kết hóa học nào bị phá vỡ, liên kết hóa học nào được hình thành khi H2 phản ứng với O2 tạo thành H2O (ở thế khí)?

Thảo luận 2: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết phải viết được ông thức cấu tạo của tất cả các chất trong phản ứng để xác định số lượng và loại liên kết. Xác định số lượng và loại liên kết. Xác định số lượng mỗi loại liên kết trong các phân tử sau: CH4, CH3Cl, NH3, CO2

Thảo luận 3: Dựa vào năng lượng liên kết ở bảng 14.2, tính biến thiên enthalpy của phản ứng và giải thích vì sao nitrogen (N=N) chỉ phản ứng với oxygen (O=O) ở nhiệt độ cao hoặc có tia lửa điện để tạo thành nitrogen monxide (N=O).

N2(g) + O2(g)  2NO(g)

Luyện tập: Xác định ∆r của phản ứng sau dựa vào giá trị Eb, ở bảng 14.2:

CH4(g) + Cl2(g)   CH3Cl(g) + HCl

Hãy cho biết phản ứng trên tỏa nhiệt hay thu nhiệt?

Vận dụng: Dựa vào số liệu về năng lượng liên kết ở bảng 14.1, hãy tính biến thiên enthalpy của 2 phản ứng sau:

2H2(g) + O2(g)  2H2O(g)                                      (1)

C7H16(g) + 10O2(g)  7CO2(g) + 8H2O(g)              (2)

So sánh kết quả thu được từ đó cho biết H2 hay C7H16 là nhiên liệu hiệu quả hơn cho biết tên lửa (biết trong C7H16 có 6 liên kết C-C và 16 liên kết C-H)

Luyện tập: Tính ∆r của hai phản ứng sau:

3O2(g) → 2O3(g)   (1)

2O3(g) → 3O2(g)   (2)

Liên kết giữa giá trị ∆r với độ bền của O3, O2 và giải thích biết phân tử O3 gồm 1 liên kết đôi O=O và 1 liên kết đơn O-O

2. XÁC ĐỊNH BIẾN THIÊN ENTHALPY CỦA PHẢN ỨNG DỰA VÀO ENTHALPY TẠO THÀNH

Vận dụng: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng phân hủy trinitroglycerin (C3H5O3 (NO2)3) theo phương trình sau ( biết nhiệt tạo thành của nitroglycerin là -370, 15 kJ/ mol)

4C3H5O3(NO2)3(s) 6N2(g) + 12CO(g) + 10H2O + O2(g);

Hãy giải thích vì sao trinitroglycerin được ứng dụng làm thành phần thuốc súng không khói.

Thảo luận 4: Giá trị biến thiên enthalpy của phản ứng có liên quan tới hệ số các chất trong chương trình nhiệt hóa học không? Giá trị enthalpy tạo thành thường được đo ở điều kiện nào?

Luyện tập: Dựa vào giá trị enthalpy tạo thành ở Bảng 13.1, hãy tính giá trị của r của các phản ứng sau:

CS2 + 3O2(g)  CO2(g) + 2SO2(g)                (1)

4NH3(g) + 3O2(g)  2N2(g) + 6H2O(g)        (2)

BÀI TẬP

Bài 1: Tính r của các phản ứng sau dựa theo năng lượng liên kết (sử dụng số liệu từ bảng 14.1):

a) N2H4(g) → N2(g) + 2H2(g)

b) 4HCl(g) + O2(g) 2Cl2(g) + 2H2O(g)

Bài 2: Dựa vào bảng 13.1, tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol benzene C6H6(l) trong khí oxygen, tạo thành CO2(g) và H2O(l). So sánh lượng nhiệt sinh ra khi đốt hoàn toàn 1,0 g propane C3H8(g) với lượng nhiệt sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn 1,0g benzene C6H6(l).

Bài 3: Dựa vào enthalpy tạo thành ở Bảng 13.1, tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng nhiệt nhôm:

2Al(s) + Fe2O3(s)  2Fe(s) + Al2O3(s)

Từ kết quả tính được ở trên, hãy rút ra ý nghĩa của dấu và giá trị ∆r đối với phản ứng.

Bài 4: Cho phương trình nhiệt hóa học sau:

SO2(g) + O2(g) SO3(g); ∆r= -98,5kJ

a) Tính lượng nhiệt giải phóng ra khi chuyển 74,6g SO2 thành SO3

b) Giá trị ∆r của phản ứng SO3(g) → SO2(g) + O2(g) là bao nhiêu?

Bài 5: Khí hydrogen cháy trong không khí tạo thành nước theo phương trình hoá học sau:

2H2(g) + O2(g)  2H2O(g)                  f = -483,64 kJ

a) Nước hay hỗn hợp của oxygen và hydrogen có năng lượng lớn hơn? Giải thích.

b) Vẽ sơ đồ biến thiên năng lượng của phản ứng giữa hydrogen và oxygen.

Bài 6: Xét quá trình đốt cháy khí propane C3H8(g):

C3H8(g) + 5O2 3CO2(g) + 4H2O(g)

Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng dựa vào nhiệt tạo thành của hợp chất (bảng 13.1) và dựa vào năng lượng liên kết (Bảng 14.1). So sánh hai giá trị đó và rút ra kết luận.

PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

Methane cháy toả nhiệt lớn nên được dùng làm nhiên liệu. Khi trộn methane và oxygen với tỉ lệ thích hợp thì sẽ tạo ra hỗn hợp nổ.

Biến thiên enthalpy của phản ứng trên được tính toán dựa trên các giá trị nào?

1. XÁC ĐỊNH BIẾN THIÊN ENTHALPY CỦA PHẢN ỨNG DỰA VÀO NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT

Thảo luận 1: Quan sát hình 14.1 cho biết liên kết hóa học nào bị phá vỡ, liên kết hóa học nào được hình thành khi H2 phản ứng với O2 tạo thành H2O (ở thế khí)?

Thảo luận 2: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết phải viết được ông thức cấu tạo của tất cả các chất trong phản ứng để xác định số lượng và loại liên kết. Xác định số lượng và loại liên kết. Xác định số lượng mỗi loại liên kết trong các phân tử sau: CH4, CH3Cl, NH3, CO2

Thảo luận 3: 

Thu: 1443 kJ; toả: 1214 kJ

Enthalpy = 229 kJ > 0, thu nhiệt.

Luyện tập: 

Thu: 1895 kJ; toả: 2005 kJ

Biến thiên enthalpy: -110 kJ < 0, toả nhiệt.

Vận dụng: 

-506 kJ (1); -3734 kJ (2).

H2 vì có nhiệt cháy cao.

Luyện tập: 

PƯ1: ∆r = 90 kJ. PƯ2: ∆r = -90 kJ.

r > 0, không tồn tại O2; ∆r < 0: có tồn tại O2 => trạng thái bền.

2. XÁC ĐỊNH BIẾN THIÊN ENTHALPY CỦA PHẢN ỨNG DỰA VÀO ENTHALPY TẠO THÀNH

Vận dụng: 

Do ∆r < 0, PƯ toả nhiệt mạnh, tạo khí CO2, H2O, N2 và O2.

Thảo luận 4: 

Có, điều kiện chuẩn.

Luyện tập: 

(1) ∆r = -1075 kJ.

(2) r = -1267,32 kJ.

BÀI TẬP

Bài 1: 

a) r = 173 kJ

b) r = 786 kJ

Bài 2:

PTHH: C6H6(l) + O2(g) 6CO2(g) + 3H2O(g)

r = -3037,46 kJ

C3H8(g) + 5O2 → 3CO2(g) + 4H2O(g)

r = -2042,78 kJ

npropane → ∆r

nbenzene → ∆r.

Bài 3: 

r = -850,5 kJ

r càng âm thì PƯ càng thuận lợi.

Bài 4: 

a) nSO2 = 1,125 mol. Lượng nhiệt: -110,81 kJ

b) r = 98,5 kJ

Bài 5: 

a) Nước vì f < 0.

b) 

Bài 6: 

r = -2042,78 kJ < ∆f = -1718 kJ

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Hóa học 10 Chân trời sáng tạo, giải Hóa học 10 Chân trời sáng tạo trang 88, giải Hóa học 10 CTST trang 88

Bình luận

Giải bài tập những môn khác