5 phút giải Hóa học 10 Chân trời sáng tạo trang 49
5 phút giải Hóa học 10 Chân trời sáng tạo trang 49. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
BÀI 7. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN - Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK
Fluorine được sử dụng làm chất oxi hóa cho nhiên liệu lỏng dùng trong tên lửa. Fluorine (F) là một nguyên tố hóa học có số hiệu nguyên tử bằng 9, thuộc chu kì 2, nhóm VIIA. Từ vị trí của fluorine trong bảng tuần hoàn, có thể dự đoán được tính chất hóa học cơ bản của fluorine không? Khả năng phản ứng của fluorine như thế nào?
1. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN
Thảo luận 1: Quan sát bảng 7.1 hãy nhận xét về số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A trong cùng môt chu kì và trong cùng một nhóm?
Luyện tập: Hãy nêu xu hướng biến đổi một số tính chất của các nguyên tố, đơn chất và hợp chất của chúng để minh họa nội dung của định luật tuần hoàn.
2. Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Thảo luận 2: Dựa trên các kiến thức đã được học, hoàn thành những thông tin còn thiếu trong bảng 7.2.
Luyện tập: a) Nguyên tố potassium thuộc ô 19 trong bảng tuần hoàn. Cho biết cấu tạo của nguyên tử này.
b) Nguyên tử của nguyên tố chlorine có 17 proton. Cho biết vị trí của nguyên tố này trong bảng tuần hoàn.
c) Nguyên tử của nguyên tố sulfur thuộc ô 16 trong bảng tuần hoàn. Cho biết tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố sulfur.
Vận dụng:Potassium hydroxide (KOH) là một trong những hóa chất quan trọng của ngành công nghiệp. Chất này được sử dụng để sản xuất chất tẩy rửa gia dụng, thuốc nhuộm vải, phân bón, … Hãy dự đoán hydroxide này có tính base mạnh hay yếu.
BÀI TẬP
Câu 1: Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần
A. Khối lượng nguyên tử B. bán kính nguyên tử
C. số hiệu nguyên tử D. độ âm điện của nguyên tử
Câu 2: Nguyên tố Ca có số hiệu nguyên tử là 20. Phát biểu nào sau đây về Ca là không đúng?
A. Số electron ở vỏ nguyên tử của nguyên tố Ca là 20
B. Vỏ của nguyên tử Ca có 4 lớp electron và lớp ngoài cùng có 2 elrctron
C. Hạt nhân của nguyên tố Ca có 20 proton
D. Nguyên tố Ca là một phi kim
Câu 3: Một nguyên tố kim loại được sử dụng làm vỏ lon nước giải khát. Nguyên tử của các nguyên tố này có cấu hình electron: [Ne] 3s2 3p1. Hãy xác định tên nguyên tố này và vị trí của nó trong bảng tuần hoàn và cho biết tính chất của nó.
Câu 4: Nguyên tử của một nguyên tố có cấu hình electron: [Ar] 4s2. Nguyên tố này là một trong những nguyên tố thiết yếu cho cơ thể, được bổ sung trong các sản phẩm sữa. Hãy xác định vị trí nguyên tố này trong bảng tuần hoàn và cho biết tính chất của nó.
PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK
Có thể dự đoán được và F có tính oxi hóa mạnh.
1. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN
Thảo luận 1:
- Trong một chu kì, số electron lớp ngoài cùng tăng dần.
- Trong một nhóm, số electron lớp ngoài cùng bằng nhau.
Luyện tập:
Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân
- Bán kính nguyên tử:
+ Trong một chu kì, giảm dần.
+ Trong một nhóm, tăng dần.
- Độ âm điện:
+ Trong một chu kì, tăng dần.
+ Trong một nhóm, giảm dần.
- Tính kim loại, tính phi kim:
+ Trong một chu kì, tính kim loại giảm, tính phi kim tăng.
+ Trong một nhóm, tính kim loại tăng, tính phi kim giảm.
2. Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Thảo luận 2:
Cấu tạo nguyên tử Ca: Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p64s2 Số proton, số electron: 20 Số lớp electron: 4 Số electron lớp ngoài cùng: 2 | Ví trí nguyên tố Ca Số thứ tự nguyên tố: 20 Số thứ tự chu kì: 4 Nhóm: IIA | |
Tính chất nguyên tố Ca Tính kim loại, tính phi kim: kim loại mạnh Hóa trị cao nhất với oxygen: 2 Công thức oxide cao nhất: CaO Công thức hydroxide tương ứng: Ca(OH)2 Tính acid, base của oxide cao nhất và hydroxide: base mạnh. |
Luyện tập:
- Số lớp electron: 4.
- Số electron lớp ngoài cùng: 1.
b) Ô 17, chu kì 3, nhóm VIIA.
c) - Là phi kim.
- Hóa trị cao nhất với oxygen là VI.
- Công thức oxide cao nhất: SO3 là acidic oxide.
- Công thức hydroxide tương ứng: H2SO4 là acid mạnh.
Vận dụng:
Tính base mạnh.
BÀI TẬP
Câu 1:
C.
Câu 2:
D.
Câu 3:
- Tên nguyên tố: Al, ô 13, chu kì 3, nhóm IIIA.
- Là kim loại có tính khử mạnh.
- Hóa trị cao nhất với oxygen: 3
- Công thức oxide cao nhất: Al2O3
- Công thức hydroxide tương ứng: Al(OH)3
- Là oxide và hydroxide lưỡng tính.
Câu 4:
- Ô 20, chu kì 4, nhóm IIA.
- Là kim loại mạnh.
- Hóa trị cao nhất với oxygen: 2
- Công thức oxide cao nhất: CaO
- Công thức hydroxide tương ứng: Ca(OH)2.
- Tính acid, base của oxide cao nhất và hydroxide: base mạnh.
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Hóa học 10 Chân trời sáng tạo, giải Hóa học 10 Chân trời sáng tạo trang 49, giải Hóa học 10 CTST trang 49
Bình luận