5 phút giải Hóa học 10 Chân trời sáng tạo trang 67
5 phút giải Hóa học 10 Chân trời sáng tạo trang 67. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 11: LIÊN KẾT HYDROGEN VÀ TƯƠNG TÁC VAN DER WAALS
PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK
Các nhà khoa học đã nghiên cứu và kết luận rằng nếu không có liên kết hydrogen thì nước sẽ sôi wor -80 oC. Như vậy, trong điều kiện thường, nước sẽ tồn tại ở thể khí (hơi nước). Khi đó, trên Trái Đất sẽ chẳng có các đại dương, sông, hồ,… và cũng không bao giờ có mưa. Mọi sự sống sẽ không tồn tại. Trái Đất sẽ là một hành tinh chết nếu không có sự hiện diện của liên kết hydrogen.
Liên kết hydrogen giữa các phân tử nước được tạo thành như thế nào? Ảnh hưởng của liên kết hydrogen tới tính chất vật lí của nước ra sao?
1. LIÊN KẾT HYDROGEN
Thảo luận 1: Giữa liên kết S – H và liên kết O – H, liên kết nào phân cực mạnh hơn? Vì sao?
Thảo luận 2: Quan sát các hình 11.2 và 11.3, em hiểu thế nào là liên kết hydrogen giữa các phân tử?
Thảo luận 3: So sánh độ bền của liên kết hydrogen với liên kết cộng hoá trị và liên kết ion.
Luyện tập: Điều gì đã khiến H2O có nhiệt độ sôi cao hơn H2S? Giải thích.
Thảo luận 4: So sánh nhiệt độ sôi và khả năng hoà tan trong nước giữa NH3 và CH4. Giải thích.
Thảo luận 5: Giải thích vì sao một phân tử nước có thể tạo được liên kết hydrogen tối đa với bốn phân tử nước khác.
Vận dụng: Vì sao nên tránh ướp lạnh các lon bia, nước giải khát,… trong ngăn đá của tủ lạnh?
2. TƯƠNG TÁC VAN DER WAALS
Thảo luận 6: Quan sát Hình 11.7, cho biết thế nào là một lưỡng cực tạm thời.
Thảo luận 7: Các lưỡng cực tạm thời và lưỡng cực cảm ứng hút nhau bằng lực hút nào?
Thảo luận 8: Giải thích xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các nguyên tố khí hiếm trong Bảng 11.1.
Vận dụng: Tại sao nhện nước có thể di chuyển trên mặt nước?
II. BÀI TẬP
Bài 1: Hợp chất nào dưới đây tạo được liên kết hydrogen liên phân tử?
A. CH4. B. H2O. C. PH3. D. H2S.
Bài 2: Sự phân bố electron không đồng đều trong một nguyên tử hay một phân tử hình thành nên
A. một ion dương. B. một ion âm.
C. một lưỡng cực vĩnh viễn D. một lưỡng cực tạm thời.
Bài 3: Khí hiếm nào dưới đây có nhiệt độ sôi thấp nhất?
A. Ne. B. Xe. C. Ar. D. Kr.
Bài 4: Biểu diễn liên kết hydrogen giữa các phân tử
a) Hydrogen fluoride
b) Ethanol (C2H5OH) và nước.
Bài 5: Trong hai chất ammonia (NH3) và phosphine (PH3), theo em chất nào có nhiệt độ sôi và độ tan trong nước lớn hơn? Giải thích.
PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK
- Lực hút tĩnh điện giữa nguyên tử H (+) của phân tử H2O này với nguyên tử oxygen (-) của phân tử H2O khác.
- Nhờ liên kết hydrogen: nhiệt độ sôi cao.
1. LIÊN KẾT HYDROGEN
Thảo luận 1:
LK O – H vì oxygen có độ âm điện mạnh hơn.
Thảo luận 2:
Lực hút tĩnh điện giữa các nguyên tử H (liên kết với nguyên tử mang ĐÂĐ lớn) ở phân tử này với 1 nguyên tử phi kim (-) còn cặp electron hoá trị chưa tham gia ở phân tử khác.
Thảo luận 3:
Liên kết hydrogen yếu hơn.
Luyện tập:
Vì có liên kết hydrogen giữa các phân tử.
Thảo luận 4:
NH3 tan tốt và có nhiệt độ sôi cao hơn vì tạo liên kết hydrogen.
Thảo luận 5:
Vì mỗi nguyên tử hydrogen và cặp electron trên oxygen đều có thể tham gia liên kết hydrogen.
Vận dụng:
Vì tăng thể tích nước bên trong và phát nổ.
2. TƯƠNG TÁC VAN DER WAALS
Thảo luận 6:
Khi các electron di chuyển tập trung về một phía bất kì sẽ hình thành các lưỡng cực tạm thời.
Thảo luận 7:
Lực hút tĩnh điện.
Thảo luận 8:
- Từ He đến Rn, BKNT tăng dần do số electron tăng dần.
- Từ He đến Rn, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng dần do tương tác van der Waals giữa các nguyên tử tăng dần.
Vận dụng:
Liên kết hydrogen giữa các phân tử nước tạo ra sức căng bề mặt. Nhện nước có khối lượng rất nhỏ, chân nó không thể chọc thủng màng căng.
II. BÀI TẬP
Bài 1:
B.
Bài 2:
D.
Bài 3:
A.
Bài 4:
a)
b)
Bài 5:
NH3 vì NH3 tạo được liên kết hydrogen.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Hóa học 10 Chân trời sáng tạo, giải Hóa học 10 Chân trời sáng tạo trang 67, giải Hóa học 10 CTST trang 67
Bình luận