5 phút giải Hóa học 10 Chân trời sáng tạo trang 20

5 phút giải Hóa học 10 Chân trời sáng tạo trang 20. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 3. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

Kim cương và than chì có vẻ ngoài khác nhau. Tuy nhiên, chúng đều được tạo thành từ cùng một nguyên tố hóa học là nguyên tố carbon (C). Nguyên tố hóa học là gì? Một nguyên tử của nguyên tố hóa học có những đặc trưng cơ bản nào?

1. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ

Thảo luận 1: Quan sát Hình 3.1, cho biết nguyên tử nitrogen có bao nhiêu proton, neutron và electron.

Thảo luận 2: Điện tích hạt nhân của nguyên tử nitrogen có giá trị là bao nhiêu?

Luyện tập: Nguyên tử sodium có 11 proton. Cho biết số đơn vị điện tích hạt nhân và số electron của nguyên tử này.

Thảo luận 3: Bổ sung những dữ liệu còn thiếu trong bảng 3.1.

2. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

Thảo luận 4: Nguyên tố carbon có số hiệu nguyên tử là 6. Xác định điện tích hạt nhân của nguyên tử này

Thảo luận 5: Quan sát Hình 3.2, cho biết số proton, số neutron, số electron và điện tích hạt nhân của từng loại nguyên tử của nguyên tố hydrogen.

Thảo luận 6: Kí hiệu nguyên tử cho biết những thông tin nào?

Luyện tập: a) Viết kí hiệu các nguyên tử của nguyên tố hydrogen (Hình 3.2).

b) Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố oxygen. Biết nguyên tử của nguyên tố này có 8 electron và 8 neutron.

3. ĐỒNG VỊ

Thảo luận 7: Quan sát Hình 3.2, so sánh điểm giống và khác nhau giữa các loại nguyên tử của nguyên tố hydrogen.

Luyện tập: Kim cương là một trong những dạng tồn tại của nguyên tố carbon trong tự nhiên. Nguyên tố này có hai đồng vị bền với số khối lần lượt là 12 và 13. Hãy viết kí hiệu nguyên tử của hai đồng vị này.

4. NGUYÊN TỬ KHỐI VÀ NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH

Thảo luận 8: Nguyên tử của nguyên tố magnesium (Mg) có 12 proton và 12 neutron. Nguyên tử khối của Mg là bao nhiêu?

Thảo luận 9: Phổ khối lượng cho biết, nguyên tố copper trong tự nhiên có hai đồng vị bền với phần trăm khối lượng nguyên tử tương ứng là  (69,15%) và  (30,85%). Trong thực tế nguyên tử khối chính xác của hai đồng vị lần lượt là 62,929 và 64,928. Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố copper.

Vận dụng: Trong thể dục thể thao, có một số vận động viên sử dụng các loại chất kích thích, gọi là doping, dẫn đến thành tích đạt được của họ không thật so với năng lực vốn có. Một trong các loại doping thường gặp nhất là testosterone tổng hợp.

Tỉ lệ giữa hai đồng vị   (98,98%) và  (1,11%) là không đổi đối với testosterone tự nhiên trong cơ thể. Trong khi testosterone tổng hợp (tức doping) có phần trăm số nguyên tử đồng vị ít hơn testosterone tự nhiên. Đây chính là mấu chốt của xét nghiệm CIR (Carbon Isotope Ratio – Tỉ lệ đồng vị carbon) – một xét nghiệm với mục đích xác định xem vận động viên có sử dụng doping hay không.

Giả sử, thực hiện phân tích CIR đối với một vận động viên thu được kết quả phần trăm số nguyên tử đồng vị  là x và  là y. Từ tỉ lệ đó, người ta tính được nguyên tử khối trung bình của carbon trong mẫu phân tích có giá trị là 12,0098. Với kết quả thu được, em có nghi ngờ vận động viên này sử dụng doping hay không? Vì sao?

BÀI TẬP

Câu 1: Một nguyên tử X gồm 16 proton, 16 electron và 16 neutron. Nguyên tử X có kí hiệu là:

A.                               B.                   C.                     D.

Câu 2: Silicon là nguyên tố được sử dụng để chế tạo vật liệu bán dẫn, có vai trò quan trọng trong sản xuất công nghiệp. Trong tự nhiên, nguyên tố này có 3 đồng vị với số khối lần lượt là 28, 29, 30. Viết kí hiệu nguyên tử cho mỗi đồng vị của silicon. Biết nguyên tố silicon có số liệu nguyên tử là 14.

Câu 3: Hoàn thành những thông tin chưa biết trong bảng sau:

Câu 4: Trong tự nhiên, magnesium có 3 đồng vị bền là 24Mg, 25Mg và 26Mg. Phương pháp phổ khối lượng xác nhận đồng vị 26Mg chiếm tỉ lệ phần trăm số nguyên tử là 11%. Biết rằng nguyên tử khối trung bình của Mg là 24,32. Tính % số nguyên tử của đồng vị 24Mg, 25Mg.

PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

- Là tập hợp những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.

- Số hiệu nguyên tử, số khối.

1. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ

Thảo luận 1: 

p = n = e = 7.

Thảo luận 2: 

+7.

Luyện tập: 

Điện tích hạt nhân = e = 11.

Thảo luận 3: 

Tên nguyên tố

Kí hiệu

P

N

Số khối (A)

E

Helium

He

2

2

4

2

Lithium

Li

3

4

7

3

Nitrogen

N

7

7

14

7

Oxygen

O

8

8

16

8

2. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

Thảo luận 4: 

+6.

Thảo luận 5: 

- Protium: 1 proton, 0 neutron, 1 electron, điện tích hạt nhân là +1

- Deuterium: 1 proton, 1 neutron và 1 electron, điện tích hạt nhân là +1

- Tritium: 1 proton, 2 neutron và 1 electron, điện tích hạt nhân là +1

Thảo luận 6: 

Kí hiệu nguyên tố hóa học, số khối, số hiệu nguyên tử.

Luyện tập: 

a) 11H, 12H, 13H.

b) 816O.

3. ĐỒNG VỊ

Thảo luận 7: 

- Giống: đều có p = e = 1.

- Khác: số lượng n khác nhau.

Luyện tập: 

612C, 613C.

4. NGUYÊN TỬ KHỐI VÀ NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH

Thảo luận 8: 

24 amu.

Thảo luận 9: 

63,617.

Vận dụng: 

Nghi ngờ vận động viên có sử dụng doping do tỉ lệ hai đồng vị  trong cơ thể là: 89,171 mà với kết quả mẫu phân tích: x/y = 101,041 > 89,171.

BÀI TẬP

Câu 1

C.

Câu 2: 

1424Si, 1425Si, 1426Si.

Câu 3: 

Đồng vị

1632S

2040Ca

3065Zn

919F

1123Na

Số hiệu nguyên tử

16

20

30

9

11

Số khối

32

40

65

19

23

Số proton

16

20

30

9

11

Số neutron

16

20

35

10

12

Số electron

16

20

30

9

11

Câu 4: 

79%, 10%.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Hóa học 10 Chân trời sáng tạo, giải Hóa học 10 Chân trời sáng tạo trang 20, giải Hóa học 10 CTST trang 20

Bình luận

Giải bài tập những môn khác