5 phút giải Hóa học 10 Chân trời sáng tạo trang 13
5 phút giải Hóa học 10 Chân trời sáng tạo trang 13. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 2. THÀNH PHẦN CỦA NGUYÊN TỬ
PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK
Từ rất lâu, các nhà khoa học đã nghiên cứu các mô hình nguyên tử và cập nhật chúng thông qua việc thu thập những dữ liệu thực nghiệm. Nguyên tử gồm những hạt cơ bản nào? Cơ sở nào để phát hiện ra các hạt cơ bản đó và chúng có tính chất gì?
1. THÀNH PHẦN CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
Thảo luận 1: Quan sát hình 2.1 cho biết thành phần nguyên tử gồm những loại hạt nào?
2. SỰ TÌM RA ELECTRON
Thảo luận 2: Cho biết vai trò của màn huỳnh quang trong thí nghiệm ở hình 2.2.
Thảo luận 3: Quan sát hình 2.2, giải thích vì sao tia âm cực bị hút về cực dương của trường điện.
Thảo luận 4: Nếu đặt một chong chóng nhẹ trên đường đi của tia âm cực thì chong chóng sẽ quay. Từ hiện tượng đó, hãy nêu kết luận về tính chất của tia âm cực.
3. SỰ KHÁM PHÁ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
Thảo luận 5: Quan sát hình 2.3 cho biết các hạt α có đường đi như thế nào. Dựa vào hình 2.4 giải thích kết quả thí nghiệm thu được.
Luyện tập: Nguyên tử oxygen có 8 electron, cho biết hạt nhân của nguyên tử này có điện tích là bao nhiêu?
4. CẤU TẠO HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
Thảo luận 6: Điện tích của hạt nhân nguyên tử do thành phần nào quyết định? Từ đó rút ra nhận xét về mối quan hệ giữa số đơn vị điện tích hạt nhân và số proton.
Luyện tập: Nguyên tử natri (sodium) có điện tích hạt nhân là +11. Cho biết số proton và số eletron trong nguyên tử này.
5. KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯỢNG NGUYÊN TỬ
Thảo luận 7: Quan sát hình 2.6, hãy lập tỉ lệ giữa đường kính nguyên tử và đường kính hạt nhân của nguyên tử carbon. Từ đó rút ra nhận xét.
Thảo luận 8: Dựa vào bảng 2.1 hãy lập tỉ lệ khối lượng của một proton với khối lượng của một eletron. Kết quả này nói lên điều gì?
Luyện tập: Nguyên tử oxygen -16 có 8 proton, 8 neutron và 8 eletron. Tính khối lượng nguyên tử oxygen theo đơn vị gam và amu.
Vận dụng: Sử dụng sơ đồ tư duy để mô tả cấu tạo nguyên tử và hệ thống hóa kiến thức của bài học.
BÀI TẬP
Câu 1: Hãy cho biết dữ kiện nào trong thí nghiệm Rutherford chứng minh nguyên tử có cấu tạo rỗng.
Câu 2: Thông tin nào sau đây không đúng?
A. Proton mang điện tích dương, nằm trong hạt nhân, khối lượng gần bằng 1 amu.
B. Electron mang điện tích âm, nằm trong hạt nhân, khối lượng gần bằng 0 amu.
C. Neutron không mang điện, khối lượng gần bằng 1 amu.
D. Nguyên tử trung hoà điện, có kích thước lớn hơn nhiều so với hạt nhân, nhưng có khối lượng gần bằng khối lượng hạt nhân.
Câu 3: Mỗi phát biểu dưới đây mô tả loại hạt nào trong nguyên tử?
a) Hạt mang điện tích dương.
b) Hạt được tìm thấy trong hạt nhân và không mang điện.
c) Hạt mang điện tích âm.
Câu 4: a) Cho biết 1 g electron có bao nhiêu hạt?
b) Tính khối lượng của 1 mol electron (biết hằng số Avogadro có giá trị là 6,022.1023).
PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK
- Gồm proton, electron và neutron.
- Cơ sở phát hiện:
+ Thí nghiệm khám phá tia âm cực của Thomson đã phát hiện ra hạt electron.
+ Bắn phá hạt nhân nitrogen bằng các hạt α, Rutherford đã phát hiện ra hạt proton.
+ Dùng hạt α bắn phá hạt nhân beryllium, J. Chadwick đã phát hiện hạt neutron.
1. THÀNH PHẦN CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
Thảo luận 1:
Electron, protron, neutron.
2. SỰ TÌM RA ELECTRON
Thảo luận 2:
Hứng các tia phát ra từ cực âm.
Thảo luận 3:
Do tia âm cực mang điện âm.
Thảo luận 4:
Là chùm hạt vật chất có khối lượng và vận tốc lớn.
3. SỰ KHÁM PHÁ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
Thảo luận 5:
Các hạt alpha hầu hết xuyên thẳng qua lá vàng, một số ít bị lệch hướng hay bật ngược lại. Do nguyên tử có cấu tạo rỗng, ở tâm chứa hạt nhân mang điện tích dương có kích thước rất nhỏ so với kích thước nguyên tử.
Luyện tập
8.
4. CẤU TẠO HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
Thảo luận 6:
- Do proton.
- Mqh: số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton.
Luyện tập:
p = e = 11.
5. KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯỢNG NGUYÊN TỬ
Thảo luận 7:
Đường kính nguyên tử lớn hơn hạt nhân khoảng 10000 lần.
Thảo luận 8:
Khối lượng nguyên tử gần bằng khối lượng hạt nhân.
Luyện tập:
16 amu = 2,656.10-23 g.
Vận dụng:
BÀI TẬP
Câu 1:
Hầu hết các hạt alpha đều xuyên thẳng qua lá vàng.
Câu 2:
B.
Câu 3:
a) Proton.
b) Neutron.
c) Electron.
Câu 4:
a) 1,098 × 1027 (hạt).
b) 5,486 × 10-4 (g).
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Hóa học 10 Chân trời sáng tạo, giải Hóa học 10 Chân trời sáng tạo trang 13, giải Hóa học 10 CTST trang 13
Bình luận