5 phút giải Hóa học 10 Chân trời sáng tạo trang 6
5 phút giải Hóa học 10 Chân trời sáng tạo trang 6. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 1. NHẬP MÔN HÓA HỌC
PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK
Hầu hết mọi thứ xung quanh chúng ta đều liên quan đến hóa học. Hóa học nghiên cứu về những vấn đề gì? Hóa học có vai trò như thế nào trong đời sống và sản xuất? Làm thế nào để có phương pháp học tập và nghiên cứu hóa học một cách hiệu quả?
1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA HÓA HỌC
Thảo luận 1: Quan sát hình 1.1 hãy chỉ ra các đơn chất và hợp chất. Viết công thức hóa học của chúng.
Thảo luận 2: Quan sát Hình 1.2, cho biết ba thể của bromine tương ứng với mỗi hình (a), (b) và (c). Sắp xếp theo thứ tự tăng dần mức độ trật tự trong cấu trúc của ba thể này.
Thảo luận 3: Quan sát hình 1.3 cho biết trong các quá trình (a), (b) đâu là quá trình biến đổi vật lí, quá trình biến đổi hóa học. Giải thích
Luyện tập: Khi đốt nến ( được làm bằng paraffin), nến chảy ra ở dạng lỏng, thấm vào bấc, cháy trong không khí, sinh ra khí carbon dioxide và hơi nước. Cho biết giai đoạn nào diễn ra hiện tượng biến đổi vật lí, giai đoạn nào diễn ra hiện tượng biến đổi hóa học. Giải thích.
2. VAI TRÒ CỦA HÓA HỌC TRONG ĐỜI SỐNG VÀ SẢN XUẤT
Thảo luận 4: Quan sát hình từ 1.4 đến 1.10, cho biết hóa học có ứng dụng trong lĩnh vực nào của đời sống và sản xuất.
Thảo luận 5: Nêu vai trò của hóa học trong mỗi ứng dụng được mô tả ở các hình bên.
Luyện tập: Kể tên một vài ứng dụng khác của hóa học trong đời sống
Vận dụng: Từ sáng sớm thức dậy cho đến tối khi ngủ, em sử dụng rất nhiều chất trong việc sinh hoạt cá nhân, ăn uống, học tập,... Hãy liệt kê những chất đã sử dụng hằng ngày mà em biết. Nếu thiếu đi những chất ấy thì cuộc sống sẽ bất tiện như thế nào?
3. PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP HÓA HỌC
Thảo luận 6: Nêu ý nghĩa của các hoạt động có trong hình 1.11 đối với việc học tập môn Hóa học.
Thảo luận 7: Hãy cho biết các hoạt động trong hình 1.11 tương ứng với phương pháp học tập hóa học nào.
Luyện tập: Dựa vào các tiêu chí khác nhau, em hãy lập sơ đồ để phân loại các chất sau: oxygen, ethanol, iron(III) oxide, acetic acid, sucrose.
Vận dụng: Em cùng các bạn trong nhóm hãy tự tạo thẻ ghi nhớ để ghi nhớ một số nguyên tố trong 20 nguyên tố hóa học đầu tiên của bảng tuần hoàn.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU HÓA HỌC
Thảo luận 8: Cho biết 3 phương pháp nghiên cứu hóa học được sử dụng độc lập hay bổ trợ lẫn nhau trong quá trình nghiên cứu
Thảo luận 9: Hãy cho biết trong đề tài nghiên cứu thành phần hóa học và bước đầu ứng dụng tinh dầu tràm trà trong sản xuất nước súc miệng" các nhà nghiên cứu đã sử dụng phương pháp nghiên cứu nào?
Luyện tập: Hãy chỉ rõ các bước nghiên cứu trong hình 1.12 tương ứng với những bước nào trong phương pháp nghiên cứu hóa học
BÀI TẬP
Câu 1: Nội dung nào dưới đây không phải là. đối tượng nghiên cứu của hóa học?
A. Thành phần, cấu trúc của chất
B. Tính chất và sự biển đổi của chất.
C. Ứng dụng của chất.
D. Sự lớn lên và sinh sản của tế bào.
Câu 2: Qua tìm hiểu thực tế, em hãy thiết kế poter về vai trò của hóa học đối với lĩnh vực y học.
Câu 3: Cho các bước phương pháp nghiên cứu hóa học: nêu giả thuyết khoa học, viết báo cáo, thảo luận kết quả và kết luận vấn đề, thực hiên nghiên cứu, xác định vấn đề nghiên cứu. Hãy sắp xếp các bước trên vào sơ đồ dưới đây theo thứ tự để có quy trình nghiênn cứu phù hợp.
PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK
- Thành phần, cấu trúc, tính chất và sự biến đổi của chất, ứng dụng.
- Có vai trò quan trọng trong đời sống, sản xuất và nghiên cứu khoa học.
- Phương pháp học tập và nghiên cứu hóa: ôn tập và nghiên cứu, rèn luyện tư duy, thói quen tìm tòi khám phá, ghi chép kiến thức,...
1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA HÓA HỌC
Thảo luận 1:
- Đơn chất: (a) Al, (b) N2.
- Hợp chất: (c) H2O, (d) (NaCl).
Thảo luận 2:
- (a) rắn, (b) lỏng, (c) khí
- Tăng dần: (c) < (b) < (a).
Thảo luận 3:
- (a): biến đổi vật lí vì đó là quá trình biến đổi trạng thái từ chất rắn thành hơi.
- (b): biến đổi hóa học vì có sự biến đổi tạo thành chất mới.
Luyện tập:
- Nến chảy lỏng, thấm vào bấc là biến đổi vật lí vì nến biến đổi từ trạng thái rắn sang lỏng.
- Nến cháy trong không khí sinh ra khí carbon dioxide và hơi nước là biến đổi hóa học vì có sự tạo thành chất mới.
2. VAI TRÒ CỦA HÓA HỌC TRONG ĐỜI SỐNG VÀ SẢN XUẤT
Thảo luận 4:
Nhiên liệu, xây dựng, y học, mỹ phẩm, phân bón, khoa học,...
Thảo luận 5:
- Hình 1.4: làm nguyên liệu cho các động cơ đốt trong
- Hình 1.5: sản xuất vật liệu xây dựng như sắt, thép, xi măng, cát, sỏi, …
- Hình 1.6 và 1.7: nghiên cứu ra thuốc phòng, chữa bệnh cho người
- Hình 1.8: nghiên cứu các loại mĩ phẩm
- Hình 1.9: Sản xuất các loại phân bón như ure, NPK, …
- Hình 1.10: Nghiên cứu trong phòng thí nghiệm, …
Luyện tập:
Sản xuất đồ gia dụng, sản xuất thực phẩm lọc nước bẩn,....
Vận dụng:
Nước, chất béo, chất xơ, vitamin, muối, iodine,... là các chất dùng hằng ngày, khi thiếu chúng cơ thể sẽ mắc bệnh làm sức khỏe yếu đi hay không còn sự sống.
3. PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP HÓA HỌC
Thảo luận 6:
Giúp học tập và nghiên cứu môn hóa học một cách dễ dàng và thuận lợi hơn; tạo niềm vui và thích thú khi học.
Thảo luận 7:
- Phương pháp tìm hiểu lí thuyết: 1, 3.
- Phương pháp học tập thông qua thực hành thí nghiệm: 5.
- Phương pháp luyện tập, ôn tập: 2, 4, 6, 8.
- Phương pháp học tập trải nghiệm: 7.
Luyện tập:
- Chất vô cơ:
+ Đơn chất: oxygen
+ Hợp chất: iron(III) oxide
- Chất hữu cơ:
+ Đơn chức: acetic acid, ethanol
+ Tạp chức: sucrose.
Vận dụng:
HS tự làm.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU HÓA HỌC
Thảo luận 8:
Sử dụng bổ trợ lẫn nhau.
Thảo luận 9:
Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm và nghiên cứu lí thuyết.
Luyện tập:
- Bước 1 và 2 : phương pháp nghiên cứu lý thuyết.
- Bước 3 và 4: phương pháp nghiên cứu thực nghiệm.
BÀI TẬP
Câu 1:
D.
Câu 2:
HS tự thiết kế.
Câu 3:
(1) Xác định vấn đề nghiên cứu.
(2) Nêu giải thuyết khoa học.
(3) Thực hiện nghiên cứu.
(4) Viết báo cáo, thảo luận kết quả và kết luận vấn đề.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Hóa học 10 Chân trời sáng tạo, giải Hóa học 10 Chân trời sáng tạo trang 6, giải Hóa học 10 CTST trang 6
Bình luận