Dễ hiểu giải Hóa học 10 chân trời bài 7: Định luật tuần hoàn - Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Giải dễ hiểu bài 7: Định luật tuần hoàn - Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Hóa học 10 Chân trời dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới
Nội dung chính trong bài:
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 7. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN - Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
MỞ ĐẦU
Fluorine được sử dụng làm chất oxi hóa cho nhiên liệu lỏng dùng trong tên lửa. Fluorine (F) là một nguyên tố hóa học có số hiệu nguyên tử bằng 9, thuộc chu kì 2, nhóm VIIA. Từ vị trí của fluorine trong bảng tuần hoàn, có thể dự đoán được tính chất hóa học cơ bản của fluorine không? Khả năng phản ứng của fluorine như thế nào?
Giải nhanh:
Ta có thể dự đoán được tính chất cơ bản của F và F có tính oxi hóa mạnh.
1. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN
Thảo luận 1: Quan sát bảng 7.1 hãy nhận xét về số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A trong cùng môt chu kì và trong cùng một nhóm?
Giải nhanh:
- Trong một chu kì, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân thì số electron lớp ngoài cùng tăng dần.
- Trong một nhóm, các nguyên tử có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau.
Luyện tập: Hãy nêu xu hướng biến đổi một số tính chất của các nguyên tố, đơn chất và hợp chất của chúng để minh họa nội dung của định luật tuần hoàn.
Giải nhanh:
- Bán kính nguyên tử: theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân
+ Trong một chu kì, bán kính nguyên tử giảm dần.
+ Trong một nhóm, bán kính nguyên tử có xu hướng tăng.
- Độ âm điện: theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân
+ Trong một chu kì, độ âm điện tăng dần.
+ Trong một nhóm, độ âm điện giảm dần.
- Tính kim loại, tính phi kim: theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân
+ Trong một chu kì, tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần.
+ Trong một nhóm, tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần.
2. Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Thảo luận 2: Dựa trên các kiến thức đã được học, hoàn thành những thông tin còn thiếu trong bảng 7.2.
Giải nhanh:
Cấu tạo nguyên tử Ca: Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p64s2 Số proton, số electron: 20 Số lớp electron: 4 Số electron lớp ngoài cùng: 2 | Ví trí nguyên tố Ca Số thứ tự nguyên tố: 20 Số thứ tự chu kì: 4 Nhóm: IIA | |
Tính chất nguyên tố Ca Tính kim loại, tính phi kim: kim loại mạnh Hóa trị cao nhất với oxygen: 2 Công thức oxide cao nhất: CaO Công thức hydroxide tương ứng: Ca(OH)2 Tính acid, base của oxide cao nhất và hydroxide: base mạnh. |
Luyện tập: a) Nguyên tố potassium thuộc ô 19 trong bảng tuần hoàn. Cho biết cấu tạo của nguyên tử này.
b) Nguyên tử của nguyên tố chlorine có 17 proton. Cho biết vị trí của nguyên tố này trong bảng tuần hoàn.
c) Nguyên tử của nguyên tố sulfur thuộc ô 16 trong bảng tuần hoàn. Cho biết tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố sulfur.
Giải nhanh:
a) - Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p64s1.
- Số lớp electron: 4.
- Số electron lớp ngoài cùng: 1.
b) - Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p5.
- Thuộc ô số 17, chu kì 3, nhóm VIIA.
c) - Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p4
- Là phi kim
- Hóa trị cao nhất với oxygen là VI.
- Công thức oxide cao nhất: SO3 là acidic oxide.
- Công thức hydroxide tương ứng: H2SO4 là acid mạnh.
Vận dụng: Potassium hydroxide (KOH) là một trong những hóa chất quan trọng của ngành công nghiệp. Chất này được sử dụng để sản xuất chất tẩy rửa gia dụng, thuốc nhuộm vải, phân bón, … Hãy dự đoán hydroxide này có tính base mạnh hay yếu.
Giải nhanh:
Dự đoán hydroxide này có tính base mạnh.
BÀI TẬP
Câu 1: Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần
A. Khối lượng nguyên tử B. bán kính nguyên tử
C. số hiệu nguyên tử D. độ âm điện của nguyên tử
Giải nhanh:
Chọn C.
Câu 2: Nguyên tố Ca có số hiệu nguyên tử là 20. Phát biểu nào sau đây về Ca là không đúng?
A. Số electron ở vỏ nguyên tử của nguyên tố Ca là 20
B. Vỏ của nguyên tử Ca có 4 lớp electron và lớp ngoài cùng có 2 elrctron
C. Hạt nhân của nguyên tố Ca có 20 proton
D. Nguyên tố Ca là một phi kim
Giải nhanh:
Chọn D.
Câu 3: Một nguyên tố kim loại được sử dụng làm vỏ lon nước giải khát. Nguyên tử của các nguyên tố này có cấu hình electron: [Ne] 3s2 3p1. Hãy xác định tên nguyên tố này và vị trí của nó trong bảng tuần hoàn và cho biết tính chất của nó.
Giải nhanh:
- Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p1
- Thuộc ô số 13, chu kì 3, nhóm IIIA.
- Là kim loại có tính khử mạnh.
- Hóa trị cao nhất với oxygen: 3
- Công thức oxide cao nhất: Al2O3
- Công thức hydroxide tương ứng: Al(OH)3
- Là oxide và hydroxide lưỡng tính.
Câu 4: Nguyên tử của một nguyên tố có cấu hình electron: [Ar] 4s2. Nguyên tố này là một trong những nguyên tố thiết yếu cho cơ thể, được bổ sung trong các sản phẩm sữa. Hãy xác định vị trí nguyên tố này trong bảng tuần hoàn và cho biết tính chất của nó.
Giải nhanh:
- Thuộc ô số 20, chu kì 4, nhóm IIA.
- Là kim loại mạnh.
- Hóa trị cao nhất với oxygen: 2
- Công thức oxide cao nhất: CaO
- Công thức hydroxide tương ứng: Ca(OH)2.
- Tính acid, base của oxide cao nhất và hydroxide: base mạnh.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Bình luận