Video giảng tiếng Việt 2 cánh diều Bài 8 Bài viết 2: Kể về thầy cô giáo

Video giảng tiếng Việt 2 cánh diều Bài 8 Bài viết 2: Kể về thầy cô giáo. Các kiến thức được truyền tải nhẹ nhàng, dễ hiểu. Các phần trọng tâm sẽ được nhấn mạnh, giảng chậm. Xem video, học sinh sẽ dễ dàng hiểu bài và tiếp thu kiến thức nhanh hơn. 

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được video này. => Xem video demo

Tóm lược nội dung

BÀI 8: BÀI VIẾT 1, BÀI VIẾT 2

Chào đón các em học sinh đến với buổi học hôm nay!

Thông qua video này, các em sẽ nắm được các kiến thức và kĩ năng như sau:

- Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản.

- Năng lực riêng:

+ Năng lực ngôn ngữ:

          Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác đoạn thơ Nghe thầy đọc thơ. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày thể thơ lục bát, một câu 6, một câu 8 tiếp nói; chữ đầu mỗi dòng viết hoa, chữ đầu dòng 6 lùi vào 3 ô li tính từ lề vở, chữ đầu dòng 8 lùi vào 1,5 ô li tính từ lề vở.

          Làm đúng BT điền chữ r / d / gi, vần uôn / uông.

          Biết viết các chữ cái G viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Giữ gìn vệ sinh thật tốt cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.

+ Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT chính tả.

                                                                 BÀI VIẾT 1

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

- GV nêu mục đích yêu cầu của bài học.

HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ

Nội dung 1: Nghe – viết

- GV đọc mẫu 1 đoạn thơ Nghe thầy đọc thơ.

- GV mời 1 HS đọc lại đoạn thơ, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo.

- GV hướng dẫn HS nói về nội dung và hình thức của đoạn thơ

Video trình bày nội dung:

+ Về nội dung: Đoạn thơ nói về một cậu học trò nghe thầy giáo đọc thơ về những hình ảnh gần gũi, thân thương.

+ Về hình thức: Thể thơ lục bát, một câu 6, một câu 8 tiếp nói. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa. Chữ đầu dòng 6 lùi vào 3 ô li tính từ lề vở, chữ đầu dòng 8 lùi vào 1,5 ô li tính từ lề vở.

Nội dung 2: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống rồi giải câu đố

- GV mời 2 HS đọc YC của BT (2), (3).

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2, tập một.

- GV viết nội dung BT lên bảng, mời 4 HS lên bảng làm BT.

Video trình bày nội dung:

BT (2): Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống rồi giải câu đố

a) Chữ r, d hay gi?

Thân hình vuông vức

Dẻo như kẹo dừa,

Giấy, vở rất ưa

Có em là sạch.

(Là cái gì?)

b) Vần uôn hay uông?

Đầu đuôi vuông vắn như nhau,

Thân chia nhiều đốt rất mau, rất đều,

Tính tình chân thực đáng yêu

Muốn biết dài ngắn, mọi điều có em.

(Là cái gì?)

BT (3): Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống

a) (rao, dao, giao)

con dao

giao việc

tiếng rao

giao lưu

b) (buồn, buồng)

buồng chuối

buồn bã

vui buồn

buồng cau

Nội dung 4: : Tập viết chữ G

Biết viết các chữ cái G viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Giữ gìn vệ sinh thật tốt cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.

Video trình bày nội dung:

+ Quan sát mẫu chữ G: chữ viết hoa G  gồm 2 phần: nét thắt phối hợp với nét móc gần giống chữ C hoa và nét khuyết dưới.

+ Quan sát cách viết chữ hoa G trên màn hình:

§  Nét 1: viết tương tự như chữ C hoa, nhưng không có nét lượn xuống ở cuối mà dừng lại ở giao điểm giữa đường kẻ ngang 3 và đường kẻ dọc 5.

§ Nét 2: từ điểm kết thúc nét 1, viết tiếp nét 2 (nét khuyết dưới). Điểm dưới cùng của nét khuyết cách đường kẻ ngang 1 là 3 đơn vị. Điểm dừng bút là giao điểm giữa dòng kẻ ngang 2 và dòng kẻ dọc 6.

................................................. 

Nội dung video bài 8: Bài viết 1, bài viết 2 còn nhiều phần rất hấp dẫn và thú vị. Hãy cùng đăng kí để tham gia học bài và củng cố kiến thức thông qua hoạt động luyện tập và vận dụng trong video.

Xem video các bài khác