Video giảng tiếng Việt 2 cánh diều Bài 6 Bài viết 2: Viết lời xin lỗi

Video giảng tiếng Việt 2 cánh diều Bài 6 Bài viết 2: Viết lời xin lỗi. Các kiến thức được truyền tải nhẹ nhàng, dễ hiểu. Các phần trọng tâm sẽ được nhấn mạnh, giảng chậm. Xem video, học sinh sẽ dễ dàng hiểu bài và tiếp thu kiến thức nhanh hơn. 

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được video này. => Xem video demo

Tóm lược nội dung

BÀI 6: BÀI VIẾT 1, BÀI VIẾT 2

Hân hoan chào đón các em học sinh đến với buổi học hôm nay!

Thông qua video này, các em sẽ nắm được các kiến thức và kĩ năng như sau:

- Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản.

- Năng lực riêng:

+ Năng lực ngôn ngữ:

 Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài văn Ngôi trường mới. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài văn: chữ đầu mỗi câu viết hoa. Chữ đầu đoạn viết hoa, lùi vào 1 ô.

 Làm đúng BT điền s / x, dấu hỏi / dấu ngã.

 Biết viết chữ cái Đ viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Đoàn kết tốt, kỷ luật tốt cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.

  BÀI VIẾT 1

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

GV nêu mục đích yêu cầu của bài học.

HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ

Nội dung 1: nghe – viết

GV nêu nhiệm vụ: HS nghe (thầy, cô) đọc, viết lại bài văn Ngôi trường mới.

- GV đọc mẫu 1 lần bài văn.

- GV yêu cầu 1 HS đọc bài văn, cả lớp đọc thầm theo.

- GV nói về nội dung và hình thức của bài văn:

Video trình bày nội dung:

+ Về nội dung: Bài văn nói về tình cảm của tác giả đối với mái trường và những hình ảnh thân thương như cô giáo, bạn nhỏ, chiếc thước kẻ, chiếc bút chì,...

+ Về hình thức: Đoạn văn gồm 5 câu. Trong đó có 3 câu cảm thán kết thúc bằng dấu chấm than.

Nội dung 2: Chọn chữ s hoặc x, chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã (BT 2)

- GV mời 1 HS đọc YC của BT.

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2, tập một.

- GV mời 2 HS lên bảng làm BT.

- GV chữa bài:

a) Em chọn chữ (s hoặc x) phù hợp với ô trống. Giúp bạn Sơn tìm đường đến trường, biết rằng đường đến trường được đánh dấu bằng các tiếng có chữ s.

b) Em chọn dấu thanh (dấu hỏi hoặc dấu ngã) phù hợp với chữ in đậm. Giúp bạn Thủy tìm đường đến trường, biết rằng đường đên trường được đánh dấu bằng các tiếng có dấu hỏi:

Video trình bày nội dung:

a): BT a gồm 2 lệnh: 1. Chọn chữ phù hợp với ô trống. 2. Chọn các từ có chữ s để tìm đường đến trường cho bạn Sơn:

§ Xôi lạc, cây xanh, hoa sen, bò sữa, máy xay, quyển sách.

§ Đường đến trường cho bạn Sơn: quyển sách hoa sen bò sữa.

b): BT b gồm 2 câu lệnh: 1. chọn dấu thanh phù hợp với chữ in đậm. 2. Giúp bạn Thủy tìm đường đến trường.

§ thước kẻ, vẽ, thỏ, vỗ tay, nhãn, bưởi.

Đường đến trường của bạn Thủy: thước kẻ, thỏ, bưởi

Nội dung 3: Tập viết chữ Đ hoa

- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ mẫu Đ:

Video trình bày nội dung:

+ Chữ Đ hoa cao 5 li (6 ĐKN), đặc điểm viết 2 nét.

+ Cấu tạo:

 Nét 1: tương tự như khi viết chữ hoa D.

 Nét 2: thẳng ngang ngắn.

+ Cách viết:

 Nét 1: Viết liền một nét để tạo thành chữ hoa D. Đặt bút trên ĐKN 6. Viết nét lượn hai đầu theo chiều dọc. Sau đó chuyển hướng viết tiếp nét cong phải tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ. Phần cuối nét cong lượn hẳn vào trong, dừng bút trên ĐKN 5. Chú ý phần cuối nét cong rộng vừa phải, cân đối với chân chữ.

 Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút xuống ĐKN 3 (gần ở thân chữ) viết nét thẳng ngang ngắn. Nét viết trùng đường kẻ để thành chữ hoa Đ.

- GV viết chữ Đ lên trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết.

................................................. 

Nội dung video bài 6: Bài viết 1, bài viết 2 còn nhiều phần rất hấp dẫn và thú vị. Hãy cùng đăng kí để tham gia học bài và củng cố kiến thức thông qua hoạt động luyện tập và vận dụng trong video.

Xem video các bài khác