Slide bài giảng Tin học ứng dụng 11 cánh diều Chủ đề F Bài 2: Bảng và khoá chính trong cơ sở dữ liệu quan hệ
Slide điện tử Bài 2: Bảng và khoá chính trong cơ sở dữ liệu quan hệ. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn Tin học ứng dụng 11 Cánh diều sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI 2: BẢNG VÀ KHÓA CHÍNH TRONG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ.
KHỞI ĐỘNG
- GV đặt câu hỏi: Theo bạn, việc tổ chức hồ sơ học sinh theo dạng bảng, với mỗi hàng chứa thông tin của một học sinh và mỗi cột chứa các thuộc tính như Họ và tên, Ngày sinh, có những ưu điểm gì trong việc quản lý thông tin học sinh của lớp?
NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM
Tổ chức dữ liệu trong CSDL quan hệ và các thao tác trên dữ liệu
Khóa của một bảng
Hệ quản trị CSDL đảm bảo ràng buộc khóa
Thực hành với khóa của bảng trong CSDL.
Luyện tập
Vận dụng
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tổ chức dữ liệu trong CSDL quan hệ và các thao tác trên dữ liệu
Bạn có nghĩ rằng mỗi học sinh nên có một Mã định danh riêng trong hồ sơ quản lý không? Hãy giải thích lý do của bạn.
Nội dung gợi ý:
Theo em, mỗi học sinh cần phải có riêng một Mã định danh để đưa vào hồ sơ quản lý, vì một số ràng buộc dữ liệu:
- Trong một số bảng không có hai bản ghi giống nhau hoàn toàn.
- Trong cùng một bảng, mỗi trường có một tên phân biệt với tất cả các trường khác.
- Mỗi bảng có một tên phân biệt với các bảng khác trong cùng csdl.
- Mỗi ô của bảng ghi chỉ chứa một giá trị.
Hoạt động 2: Khóa của một bảng
Việc cập nhật dữ liệu cho một bảng cũng phải thỏa mãn yêu cầu không làm xuất hiện hai bản ghi có giá trị khóa giống nhau. Yêu cầu này gọi là ràng buộc khóa.
Hoạt động 3: Hệ quản trị CSDL đảm bảo ràng buộc khóa
Bất cứ hệ quản trị CSDL nào cũng có cơ chế kiểm soát, ngăn chặn những vi phạm ràng buộc khoá đối với việc cập nhật dữ liệu.
Hoạt động 4: Thực hành với khóa của bảng trong CSDL.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH
Câu 1: Trong Access, để tạo một bảng mới, bạn cần làm gì?
A. Chọn File -> New -> Table
B. Chọn Create -> Table Design
C. Chọn Home -> New Table
D. Chọn Database -> New Table
Câu 2: Trong Access, để thêm một trường mới vào bảng, bạn cần làm gì?
A. Kích đúp vào ô trống trong cột trường mới
B. Kích chuột phải vào bảng và chọn Add Field
C. Nhấn phím Insert trên bàn phím
D. Chọn Design -> Add Field
Câu 3: Trong Access, để đặt kiểu dữ liệu cho một trường trong bảng, bạn cần làm gì?
A. Kích đúp vào ô kiểu dữ liệu trong cột trường
B. Chọn trường và nhấn phím F2 trên bàn phím
C. Kích chuột phải vào trường và chọn Properties
D. Chọn Design -> Data Type
Câu 4: Trong Access, để thiết lập một trường là trường khóa chính, bạn cần làm gì?
A. Chọn trường và nhấn phím Ctrl + K trên bàn phím
B. Kích chuột phải vào trường và chọn Set Primary Key
C. Chọn Design -> Primary Key
D. Trường khóa chính được thiết lập mặc định khi tạo bảng mới
Câu 5: Trong Access, để xóa một trường khỏi bảng, bạn cần làm gì?
A. Kích đúp vào ô trống trong cột trường cần xóa
B. Chọn Design -> Delete Field
C. Chọn trường và nhấn phím Delete trên bàn phím
D. Kích chuột phải vào trường và chọn Delete Field
Nội dung gợi ý:
Câu 1: B
Câu 2: C
Câu 3: A
Câu 4: B
Câu 5: D
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
- GV nêu yêu cầu: Để tiếp tục xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý thư viện, hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Dự kiến cấu trúc của bảng NGƯỜI ĐỌC để lưu trữ thông tin về những người có thẻ thư viện là gì?
b) Trong các trường của bảng NGƯỜI ĐỌC, trường nào nên được chọn làm khóa chính và tại sao?
c) Đưa ra một ví dụ cụ thể về việc nhập dữ liệu vào bảng NGƯỜI ĐỌC mà vi phạm ràng buộc khóa.