Slide bài giảng Tin học ứng dụng 11 cánh diều Chủ đề A Bài 5: Phần mềm ứng dụng và dịch vụ phần mềm
Slide điện tử Chủ đề A Bài 5: Phần mềm ứng dụng và dịch vụ phần mềm. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Tin học ứng dụng 11 Cánh diều sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI 5. PHẦN MỀM ỨNG DỤNG VÀ DỊCH VỤ PHẦN MỀM
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
GV đặt câu hỏi cho HS: Theo quan điểm của bạn, những lợi ích của việc chia sẻ mã nguồn đối với cộng đồng là gì?
NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM
- Một số loại phần mềm
- Thực hành với phần mềm khai thác trực tuyến miễn phí
- Luyện tập
- Vận dụng
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Một số loại phần mềm
GV yêu cầu học sinh trao đổi tìm hiểu: Bạn hãy mô tả nội dung của một số loại phần mềm khác nhau.
Nội dung ghi nhớ:
Có thể phân loại phần mềm ứng dụng theo nhiều góc độ khác nhau. Dưới đây là một số cách phân biệt thường thấy:
- Phần mềm thương mại và phần mềm miễn phí.
- Phần mềm nguồn mở và phần mềm nguồn đóng.
- Phần mềm khai thác trực tuyến (online) và phần mềm cài trên máy tính cá nhân.
* Phần mềm thương mại và phần mềm miễn phí:
- Phần mềm thương mại: là phần mềm phải trả tiền mua để sử dụng dù đó là phần mềm ứng dụng hay hệ điều hành.
- Phần mềm miễn phí: là phần mềm người dùng không phải chi trả chi phí mà vẫn có thể cài đặt để sử dụng.
* Phần mềm nguồn mở và phần mềm nguồn đóng
- Phần mềm nguồn đóng: được cung cấp dưới dạng mô đun chương trình viết trên ngôn ngữ máy.
- Phần mềm nguồn mở: được cung cấp dưới dạng các mô đun chương trình viết trên một ngôn ngữ lập trình bậc cao. (Ví dụ: OpenOffice;…)
* Phần mềm khai thác trực tuyến (online) và phần mềm cài trên máy tính cá nhân:
- Phần mềm khai thác trực tuyến: chỉ có thể sử dụng trên môi trường web, có thể miễn phí hoặc trả tiền cho từng phiên sử dụng.
- Phần mềm cài trên máy tính cá nhân: là những phần mềm đã được cài đặt sẵn, hoặc do người dùng tải về theo nhu cầu sử dụng có thể miễn phí hoặc mất phí.
Hoạt động 2. Thực hành với phần mềm khai thác trực tuyến miễn phí.
GV yêu cầu học sinh trao đổi tìm hiểu: Bạn hãy thực hành sử dụng một phần mềm khai thác trực tuyến miễn phí.
Nội dung ghi nhớ:
a) Thử nghiệm nhập nội dung soạn thảo vào Google Docs bằng giọng nói theo các bước:
b) Thử mở Google Sheet và tạo một bảng tính ghi thông tin các bạn trong tổ theo mẫu:
c) Thử nghiệm mở Google Slide và thiết kế một trang trình chiếu theo mẫu:
A
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Câu 1: Giấy phép BSD - Berkeley System Distribution Licenses được sử dụng lần đầu tiên cho phân mềm nào?
A. Free BSD
B. BSD Unix
C. Net BSD
D. Unix
Câu 2: Tổ chức FSF là tổ chức
A. Phần mềm mã nguồn mở
B. Phần mềm tự do
C. Quỹ phần mềm nguồn mở
D. Phần mềm miễn phí
Câu 3: Câu nào sau đây không phải là ưu điểm của mã nguồn mở
A. Phần mềm mã nguồn mở cung cấp kèm mã nguồn
B. Phần mềm mã nguồn mở giúp cân bằng giá, chống độc quyền
C. Phần mềm mã nguồn mở không phải mất tiền mua
D. Phần mềm mã nguồn mở có độ ổn định cao
Câu 4: Quan niệm nào sau đây sai về copyleft:
A. Được đưa ra dựa trên copyright
B. Nghĩa vụ phân phối và cho phép truy xuất công khai các tác phẩm phái sinh
C. Người sở hữu quyền cấp quyền để: sử dụng, sữa đổi, phân phối lại
D. Tồn tại giấp phép copyleft cho cả phần mềm, âm nhạc và nghệ thuật
Câu 5: Tổ chức OSI - Open Source Initiative là một tổ chức như thế nào ?
A. Là một tổ chức phần mềm nguồn mở, trực tiếp phát triển các dự án phần mềmnguồn mở.
B. Là một tổ chức phi lợi nhuận mà mục đích của nó là thúc đẩy sự phát triển phầnmềm nguồn mở.
C. Hoạt động quan trọng nhất của tổ chức này là xem xét phê duyệt giấy phép mãnguồn mở.
D. Câu b và c.
Nội dung ghi nhớ:
Câu 1: A
Câu 2: C
Câu 3: D
Câu 4: D
Câu 5: D
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu 1: Phần mềm sử dụng tại các trạm ATM (rút tiền tự động) có phải là phần mềm trực tuyến không?
Câu 2: Bạn hãy tìm kiếm trên Internet và nêu tên một số phần mềm đồ họa mã nguồn mở cũng như một số phần mềm đồ họa thương mại.