Slide bài giảng tiếng Việt 2 cánh diều Bài 9 tiết 7,8 Đánh giá và luyện tập tổng hợp

Slide điện tử Bài 9 tiết 7,8 Đánh giá và luyện tập tổng hợp. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn tiếng Việt 2 Cánh diều sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

BÀI 9: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I

Tiết 7, 8: ĐÁNH GIÁ VÀ LUYỆN TẬP TỔNG HỢP

 

KHỞI ĐỘNG

GV giới thiệu trực tiếp vào bài học

NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM

  • Đọc thành tiếng
  • Đọc hiểu
  • Luyện tập
  • Vận dụng

HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

1. Đọc thành tiếng

- GV tổ chức cho HS luyện đọc:

+ Đọc nối tiếp: GV chỉ định 4 HS đọc nối tiếp nhau 4 đoạn của bài. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS.

+ Đọc nhóm 4: GV yêu cầu HS đọc theo nhóm 4.

+ GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.

+ GV mời 3 HS giỏi đọc phân vai: người dẫn chuyện, nai cha, nai con.

Nội dung ghi nhớ:

- HS luyện đọc:

+ 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài. Cả lớp đọc thầm theo.

+ HS đọc theo nhóm 4.

+ HS thi đọc nối tiếp trước lớp. Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.

+ 3 HS giỏi đọc phân vai. Cả lớp đọc thầm theo.

2. Đọc hiểu

Câu 1: Khi nai nhỏ xin phép đi chơi, nai cha muốn biết điều gì?

Nội dung ghi nhớ:

Khi nai nhỏ xin phép đi chơi, nai cha muốn biết bạn của nai nhỏ thế nào.

Câu 2: Mỗi hành động của nhân vật “bạn” nói lên điểm tốt nào của bạn ấy?

a) Hích vai, lăn hòn đá to chặn lối.

1) sẵn lòng vì người khác

b) Kéo nai nhỏ chạy, trốn lão hổ.

2) khỏe mạnh

c) Húc sói, cứu dê non.

3) thông minh, nhanh nhẹn.

Nội dung ghi nhớ:

  • a – 2
  • b – 3
  • c – 1

Câu 3: Điểm tốt nào của nhân vật “bạn” đã làm nai cha yên tâm, không còn lo lắng?

Nội dung ghi nhớ:

Điểm tốt của nhân vật “bạn” đã làm nai cha yên tâm, không còn lo lắng là: sẵn lòng vì người khác.

Câu 4: Bạn thích một người bạn như thế nào?

Nội dung ghi nhớ:

HS trả lời theo quan điểm của bản thân.

Câu 5: Xếp các từ ngữ vào nhóm thích hợp:

Tech12h

 

Nội dung ghi nhớ:

  • Từ ngữ chỉ sự vật: nai, hổ, bạn, cây, sói, dê.
  • Từ ngữ chỉ hoạt động: xin phép, hích vai, rình, chạy, đuổi bắt, húc.

Câu 6: Dựa vào các từ ngữ ở CH 5, đặt một câu theo mẫu Ai làm gì?.

Nội dung ghi nhớ:

VD: Nai nhỏ xin phép cha đi chơi.

Sói đuổi bắt dê.

Hổ rình nai sau bụi cây.

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

- Hoàn thành bài tập trắc nghiệm sau:

Câu 1: Nai nhỏ muốn xin phép cha điều gì?

A. Đi du lịch với lớp  B. Đi chơi xa với bạn 

C. Tham gia câu lạc bộ vẽ  D. Giúp đỡ một người bạn

Câu 2: Khi nai nhỏ xin phép, nai cha muốn biết điều gì?

A. Mục đích chuyến đi của con

B. Những nơi mà con sẽ đến

C. Bạn của nai nhỏ thế nào

D. Nai nhỏ đã chuẩn bị những gì cho chuyến đi

Câu 3: Khi thấy hòn đá chắn lỗi, bạn của nai nhỏ đã làm gì?

A. Hích vai cho hòn đá lăn sang một bên

B. Rủ nai nhỏ cùng đẩy hòn đá sang một bên

C. Tìm lối đi khác

D. Nhờ bạn khác to khỏe hơn đẩy hòn đá giúp

Câu 4: Khi gặp lão hổ hung dữ, bạn của nai nhỏ đã làm gì?

A. Lừa nai nhỏ ở lại còn mình thì chạy trước B. Kéo nai nhỏ chạy như bay

C. Đánh nhau với lão hổ D. Sợ hãi van xin lão hổ

Câu 5: Khi thấy sói đuổi bắt dê non, bạn của nai nhỏ đã làm gì?

A. Kéo nai nhỏ bỏ chạy B. Kêu gọi người tới cứu

C. Lao vun vút, húc sói ngã ngửa D. Sợ hãi chui vào bụi rậm

Gợi ý đáp án:

Câu hỏi

1

2

3

4

5

Đáp án

B

C

A

B

C

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Qua câu chuyện, em học được điều gì về tình bạn giữa nai nhỏ và bạn của mình?