Slide bài giảng tiếng Việt 2 cánh diều Bài 6 Bài viết 1 Chính tả - Tập viết
Slide điện tử Bài 6 Bài viết 1 Chính tả - Tập viết. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn tiếng Việt 2 Cánh diều sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
CHỦ ĐIỂM 2: EM ĐI HỌC
BÀI 6: EM YÊU TRƯỜNG EM
BÀI VIẾT 1: CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT
KHỞI ĐỘNG
GV cho HS hát tập thể trước khi vào bài.
NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM
- Nghe – viết
- Chọn chữ s hoặc x, chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã (BT 2)
- Tập viết chữ Đ hoa
- Luyện tập
- Vận dụng
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Nghe – viết
Em hãy nghe (thầy, cô) đọc, viết lại bài văn Ngôi trường mới.
Nội dung ghi nhớ:
+ Về nội dung: Bài văn nói về tình cảm của tác giả đối với mái trường và những hình ảnh thân thương như cô giáo, bạn nhỏ, chiếc thước kẻ, chiếc bút chì,...
+ Về hình thức: Đoạn văn gồm 5 câu. Trong đó có 3 câu cảm thán kết thúc bằng dấu chấm than.
2. Chọn chữ s hoặc x, chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã (BT 2)
Bài tập 2: Tìm đường đến trường
a. Em chọn chữ (s hoặc x) phù hợp với ô trống. Giúp bạn Sơn tìm đường đến trường, biết rằng đường đến trường được đánh dấu bằng các tiếng có chữ s.
Nội dung ghi nhớ:
Xôi lạc, cây xanh, hoa sen, bò sữa, máy xay, quyển sách.
Đường đến trường cho bạn Sơn: quyển sách => hoa sen => bò sữa.
b) Em chọn dấu thanh (dấu hỏi hoặc dấu ngã) phù hợp với chữ in đậm. Giúp bạn Thủy tìm đường đến trường, biết rằng đường đến trường được đánh dấu bằng các tiếng có dấu hỏi:
Nội dung ghi nhớ:
thước kẻ, vẽ, thỏ, vỗ tay, nhãn, bưởi.
Đường đến trường của bạn Thủy: thước kẻ, thỏ, bưởi.
3. Tập viết chữ Đ hoa
3.1. Quan sát mẫu chữ hoa Đ
Em hãy quan sát mẫu chữ Đ và nhận xét về cấu tạo và cách viết.
Nội dung ghi nhớ:
+ Chữ Đ hoa cao 5 li (6 ĐKN), đặc điểm viết 2 nét.
+ Cấu tạo:
- Nét 1: tương tự như khi viết chữ hoa D.
- Nét 2: thẳng ngang ngắn.
+ Cách viết:
- Nét 1: Viết liền một nét để tạo thành chữ hoa D. Đặt bút trên ĐKN 6. Viết nét lượn hai đầu theo chiều dọc. Sau đó chuyển hướng viết tiếp nét cong phải tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ. Phần cuối nét cong lượn hẳn vào trong, dừng bút trên ĐKN 5. Chú ý phần cuối nét cong rộng vừa phải, cân đối với chân chữ.
- Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút xuống ĐKN 3 (gần ở thân chữ) viết nét thẳng ngang ngắn. Nét viết trùng đường kẻ để thành chữ hoa Đ.
3.2. Quan sát cụm từ ứng dụng
Cụm từ ứng dụng: Đoàn kết tốt, kỷ luật tốt
Nội dung ghi nhớ:
- Cụm từ ứng dụng là một trong 5 điều Bác Hồ dạy các em HS, phải biết đoàn kết trong một tập thể và giữ được kỷ luật.
- Những chữ có độ cao 2,5 li: Đ, k, l.
- Chữ có độ cao 1,5 li: t.
- Những chữ còn lại có độ cao 1 li: o, a, n, ê, ô, u, â.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Hoàn thành bài tập trắc nghiệm sau:
Câu 1: Từ nào sau đây viết đúng chính tả?
A. Mái chường B. Tiếng trống C. Dung động D. Cô dáo
Câu 2: Từ nào sau đây viết đúng chính tả?
A. Trang ngiêm B. Ấm áp C. Thân thươn D. Thước cẻ
Câu 3: Bé Mai thích vẽ hình ngôi ___
A. sao B. xao C. sào D. xào
Câu 4: Trời nắng to, mẹ phơi quần áo ngoài ___.
A. sân B. xân C. sâng D. xâng
Câu 5: Cô giáo kể cho chúng em nghe câu chuyện về chú chim ___.
A. sáo B. xáo C. sáu D. xáu
Gợi ý đáp án:
Câu hỏi | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đáp án | B | B | A | A | A |
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Đồng hồ trên tường kêu tích tắc báo hiệu giờ ra chơi sắp đến.