Slide bài giảng tiếng Việt 2 cánh diều Bài 2 Bài viết 1 Chính tả - Tập viết
Slide điện tử Bài 2 Bài viết 1 Chính tả - Tập viết. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn tiếng Việt 2 Cánh diều sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON
BÀI 2: THỜI GIAN CỦA EM
BÀI VIẾT 1 : CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT
KHỞI ĐỘNG
GV cho cả lớp hát tập thể khởi động tiết học.
NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM
- Nghe – viết
- Điền chữ ng hay ngh? (BT2)
- Hoàn chỉnh bảng chữ cái (tiếp theo) (BT 3)
- Tập viết chữ hoa Ă, Â
- Luyện tập
- Vận dụng
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Nghe – viết
Em hãy nghe cô đọc, viết lại bài thơ Đồng hồ báo thức.
Nội dung ghi nhớ:
+ Về nội dung: Bài thơ miêu tả hoạt động của kim giờ, kim phút, kim giây của một chiếc đồng hồ báo thức. Mỗi chiếc kim đồng hồ như một người, rất vui.
+ Về hình thức: Bài thơ có 2 khổ thơ. Mỗi khổ 4 dòng. Mỗi dòng có 5 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở.
2. Điền chữ ng hay ngh? (BT2)
Em hãy làm bài vào vở Luyện viết 2, tập một.
Nội dung ghi nhớ:
ngày hôm qua, nghe kể chuyện, nghỉ ngơi, ngoài sân, nghề nghiệp.
3. Hoàn chỉnh bảng chữ cái (tiếp theo) (BT 3)
Viết vào vở Luyện viết (theo tên chữ) những chữ cái còn thiếu.
Nội dung ghi nhớ:
- 1 HS làm bài trên bảng lớp. Các HS còn lại làm bài vào vở Luyện viết 2.
4. Tập viết chữ hoa Ă, Â
4.1. Quan sát mẫu chữ hoa Ă, Â
Em hãy quan sát mẫu chữ Ă, Â và nhận xét:
+ Chữ Ă và Â hoa có điểm gì khác và giống chữ A hoa?
+ Các dấu phụ trông như thế nào?
Nội dung ghi nhớ:
- Viết như chữ A hoa nhưng có thêm dấu phụ.
- Dấu phụ trên chữ Ă là một nét cong dưới, nằm chính giữa đỉnh của chữ A.
- Dấu phụ trên chữ A gồm 2 nét thẳng xiên nối nhau, trông như một chiếc nón lá úp xuống chính giữa đỉnh chữ A, có thể gọi là dấu mũ.
4.2. Quan sát cụm từ ứng dụng
Cụm từ: Ấm áp tình yêu thương.
Nội dung ghi nhớ:
- Cụm từ nói về tình cảm yêu thương mang lại sự ấm áp, hạnh phúc.
- Nhận xét cao độ của các chữ cái:
- Những chữ có độ cao 2,5 li: Â, h, y, g.
- Chữ có độ cao 2 li: p.
- Chữ có độ cao 1,5 li: t.
- Những chữ còn lại có độ cao 1 li: m, a, i, n, ê, u, u.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Hoàn thành bài tập trắc nghiệm sau:
Câu 1: Từ nào sau đây viết đúng chính tả?
A. kim dờ B. thận chọng C. lầm nì D. non nớt
Câu 2: Từ nào sau đây viết đúng chính tả?
A. kim giây B. tinh ngịch C. dung chuông D. hồi truông
Câu 3: Từ nào sau đây viết đúng chính tả?
A. nghõ nhỏ B. bắp nghô C. ngơ ngác D. nghu ngốc
Câu 4: Từ nào sau đây viết đúng chính tả?
A. củ ngệ B. con ngé C. nghèo khổ D. ngỉ hè
Câu 5: Chữ “l” được đọc là gì?
A. e-lờ B. em-mờ C. en-nờ D. e-nờ
Gợi ý đáp án:
Câu hỏi | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đáp án | D | A | C | C | A |
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Em hãy học thuộc bảng chữ cái trên.