Slide bài giảng tiếng Việt 2 cánh diều Bài 35 Đánh giá và luyện tập tổng hợp (tiết 5,6)

Slide điện tử Bài 35 Đánh giá và luyện tập tổng hợp (tiết 5,6). Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn tiếng Việt 2 Cánh diều sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

BÀI 35: ÔN TẬP CUỐI NĂM

ĐÁNH GIÁ VÀ LUYỆN TẬP TỔNG HỢP

Tiết 5, 6

A. KHỞI ĐỘNG

- GV giới thiệu bài học: Trong tiết học ngày hôm nay các em sẽ: Nghe kể chuyện Soi gương, dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý, HS kể lại được mẩu chuyện. Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, động tác; kể sinh động, biểu cảm; Làm đúng BT điền dấu câu: dấu chấm hay dấu chấm hỏi, dấu chấm than.

NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM:

  • Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, HTL của khoảng 15% số HS trong lớp 
  • Luyện tập củng cố kĩ năng nghe - kể 
  • Điền dấu câu phù hợp: dấu chấm hay dấu chấm hỏi, dấu chấm than
  • Luyện tập

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1:  Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, HTL của khoảng 15% số HS trong lớp

Hoạt động 2: Luyện tập củng cố kĩ năng nghe - kể 

a. Câu chuyện xảy ra ở đâu?

b. Chú chó thứ nhất tính tình thế nào? Chú nhìn thấy gì trong gương và làm gì? Chú nghĩ gì khi ra khỏi ngôi nhà. 

c. Chú chó thứ hai mặt mũi thế nào? Chú nhìn thấy gì trong gương và làm gì? Chú nghĩ gì khi ra khỏi ngôi nhà. 

d. Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?

Nội dung ghi nhớ: 

a. Câu chuyện xảy ra ở ngôi nhà bán gương.

b. Chú chó thứ nhất tính tình vui vẻ. Chú ngạc nhiên vì thây có rât nhiêu bạn chó vui vẻ đang nhìn chú và vẫy đuôi. Chú cười, các bạn chó cũng cười. Chú gâu gâu chào hỏi, cac bạn cũng gâu gâu chào hỏi. Chú nghĩ “Nơi này thật tuyệt vời!’.

c. Chú chó thứ hai mặt mũi cau có ủ rũ. Chú thấy những con chó xấu xí đang nhìn mình. Chú sủa ầm lên. Chú sợ quá, hốt hoảng chạy ra ngoài. Chú nghĩ gì không bao giò đến đây nữa!

Hoạt động 3: Điền dấu câu phù hợp: dấu chấm hay dấu chấm hỏi, dấu chấm than

Dấu câu nào phù hợp với ô trống: dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than?

Nội dung ghi nhớ: 

dấu chấm, dấu chấm than, dấu hỏi, dấu chấm.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 

- GV mời HS trình bày kết quả. GV giúp HS ghi lại đáp án trên phiếu khổ to. 

- GV mời 1 HS đọc lại mẩu chuyện vui đã điền dấu câu hoàn chỉnh.