Slide bài giảng tiếng Việt 2 cánh diều Bài 31 Bài đọc 1 Về quê

Slide điện tử Bài 31 Bài đọc 1 Về quê. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn tiếng Việt 2 Cánh diều sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

BÀI 31 : EM YÊU QUÊ HƯƠNG

BÀI ĐỌC 1: VỀ QUÊ

A. KHỞI ĐỘNG

- GV giới thiệu bài học: Mỗi một vùng quê trên đất nước Việt Nam đều đẹp và đáng tự hào. Bài thơ Bé xem tranh kể về một bản nhỏ ngắm mẹ mua, thấy cảnh trong tranh rất gần gũi. Vì sao bức tranh đó lại gần gũi với bạn nhỏ? Chúng ta cùng đọc và tìm hiểu về bài thơ. 

NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM:

  • Đọc thành tiếng
  • Đọc hiểu 
  • Luyện tập

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Đọc thành tiếng

- GV đọc mẫu bài đọc: 

+ Phát âm đúng các từ ngữ. 

+ Ngắt nhịp thơ đúng, giọng đọc tha thiết, tình cảm. - GV yêu cầu HS đọc mục chú giải từ ngữ khó: tít tắp, thênh thang, lồng lộng. 

Hoạt động 2: Đọc hiểu 

+ HS1 (Câu 1): Bài thơ là lời của ai?

+ HS2 (Câu 2): Bạn nhỏ thích những cảnh vật nào ở quê?
+ HS3 (Câu 3): Bạn nhỏ được làm những gì khi về quê nghỉ hè?

+ HS4 (Câu 4): Em hiểu hai dòng cuối bài thơ như thế nào? Chọn ý đúng:

a. Ngày ở quê ngắn hơn ngày ở thành phố.

b. Ngày hè ở quê rất vui nên thấy thời gian trôi nhanh.

c. Kì nghỉ hè chỉ có một tháng nên rất ngắn. 

Nội dung ghi nhớ:

+ Câu 1: Bài thơ là lời của một bản nhỏ nghỉ hè được về quê chơi. 

+ Câu 2: Bạn nhỏ thích những cảnh  vật ở quê: đồng xanh tít tắp, giếng làng, ngắm trời cao lồng lộng gió mây, tre đua kẽo kẹt, nắng đầy sân phơi. Bạn thích những cảnh chó mèo quần chân người, vịt bầu từng nhóm thảnh thơi bơi thuyền, gà mẹ ở vườn sau bới giun lên, lũ con chiêm chiếp theo liền đằng sau. 
+ Câu 3: Bạn nhỏ được làm những việc khi về quê nghỉ hè: bạn được tắm giếng làng, được bắc thang bẻ ổi chín trên cây, được đi câu, được đi thả diều với đám bạn. 

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 

- GV mời 2 HS đọc nối tiếp 2 câu hỏi:

+ HS1 (Câu 1): Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp:

+ HS2 (Câu 2): Nói 1-2 câu thể hiện ngạc nhiên hoặc thích thú trong các tình huống sau:

a. Ông cho em cùng đi thả diều.

b. Ông cho em cùng đi câu.