Slide bài giảng tiếng Việt 2 cánh diều Bài 28 Bài viết 1 Chính tả - Tập viết

Slide điện tử Bài 28 Bài viết 1 Chính tả - Tập viết. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn tiếng Việt 2 Cánh diều sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

BÀI 28 : CÁC MÙA TRONG NĂM

BÀI VIẾT 1: CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT

A. KHỞI ĐỘNG

- GV giới thiệu bài học: Trong bài học ngày hôm nay, chúng ta sẽ Nghe đọc, viết lại đúng đoạn cuối Chuyện bốn mùa; Làm đúng bài tập lựa chọn 2, 3: Điền chữ ch, tr; điền vần êt, êch: Viết hoa chữ Y cỡ vừa và cỡ nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Yêu tổ quốc, yêu đồng bào. Chúng ta cùng vào bài học. 

NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM:

  • Nghe – viết 
  • Điền chữ ch, tr; điền vần êt, êch (Bài tập 2)
  • Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống (Bài tập 3)
  • Tập viết chữ hoa Y
  • Luyện tập

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Nghe – viết 

GV nêu yêu cầu: HS nghe, viết lại đoạn đoạn cuối Chuyện bốn mùa (“từ Các cháu mỗi người một vẻ” đến “đâm chồi nảy lộc”. 

- GV đọc đoạn văn. 

- GV mời 1 HS đọc lại đoạn văn. 

- GV yêu cầu HS trả lời: Đoạn văn nói về nội dung gì?

- GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức hình thức, tên bài viết lùi vào 3 ô tính từ lề vở. Chữ đầu đoạn viết hoa, viết lùi vào 1 ô. Chú ý đánh dấu gạch đầu dòng đoạn văn – chỗ bắt đầu lời bà Đất. 

Hoạt động 2: Điền chữ ch, tr; điền vần êt, êch (Bài tập 2)

GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu Bài tập 2a: Chọn chữ ch hay tr phù hợp với ô trống:

 

Nội dung ghi nhớ:

tròn, treo, che, trốn, chơi. 

Hoạt động 3: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống (Bài tập 3)

GV chọn cho HS làm bài tập 3b, mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu bài tập: Chọn vần êt hay êch phù hợp với ô trống: 

Nội dung ghi nhớ:

chênh lệch, kết quả, trắng bệch, ngồi bệt.

Hoạt động 4: Tập viết chữ hoa Y

- GV chỉ chữ mẫu và nói:

+ Nét 1: nét móc 2 đầu (giống ở chữ U).

+ Nét 2: nét khuyết ngược.

- GV hướng dẫn HS cách viết và viết mẫu lên bảng lớp:

+ Nét 1: Đặt bút trên ĐK 5, viết nét móc 2 đầu (đầu móc bên trái cuộn vào trong, đầu móc bên phải hướng ra ngoài); dừng bút giữa ĐK 2 và ĐK 3.

+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, rê bút thẳng lên ĐK 6 rồi chuyển hướng ngược lại để viết nét khuyết ngược (kéo dài xuống ĐK 4 phía dưới); dừng bút ở Đk 2 trên. 

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 

- GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng vào vở Luyện viết 2.

- GV chữa nhanh 5 -7 bài.