Slide bài giảng tiếng Việt 2 cánh diều Bài 26 Bài đọc 2 Ai cũng có ích

Slide điện tử Bài 26 Bài đọc 2 Ai cũng có ích. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn tiếng Việt 2 Cánh diều sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

BÀI 26: MUÔN LOÀI CHUNG SỐNG

BÀI ĐỌC 2: AI CŨNG CÓ ÍCH (2 tiết)

KHỞI ĐỘNG

- GV chỉ tranh minh họa và giới thiệu bài học: Tranh l có các con vật: gõ kiến, khỉ, sóc con. Tranh 2 xuất hiện thêm voi con. Mỗi con vật đều đang bận rộn làm việc. Các em hãy đọc để biết: Câu chuyện muốn nói điều gì?

NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM

  • Đọc thành tiếng
  • Đọc hiểu    
  • Luyện tập

HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Đọc thành tiếng

Nêu cac từ ngữ kho và giải nghĩa.

Nội dung ghi nhớ:

Chiếc mũi dài là vòi voi, phần mũi rất dài của con voi, có thể cuộn tròn lại để lấy và giữ đồ vật. 

Hoạt động 2: Đọc hiểu    

+ Câu 1: Chim gõ kiến, khỉ và sóc làm gì để chăm sóc cây và trồng cây?

+ Câu 2: Điều gì đã giúp voi phát hiện ra lợi ích của chiếc mũi dài?

+ Câu 3: Voi đã dùng chiếc mũi dài làm gì để cùng các bạn trồng cây.

+ Câu 4: Câu chuyện trên nói với em điều gì? Chọn ý em thích?

a. Các con vật trong truyện đều có ích.

b. Trong cuộc sống, ai cũng có thể làm được việc tốt.

c. Biết điểm mạnh của mình thì sẽ làm được việc tốt

Nội dung ghi nhớ:

+ Câu 1: Để chăm sóc cây và trồng cây, chim gõ kiến đã gõ gõ, đục đục, chữa bệnh cho cây. Khỉ con đu từ cây này sang cây khác, giật những dây leo chằng chịt xuống để cây không vướng víu. Sóc con vùi những hạt thông xuống lớp đất mềm để chờ mưa đến, những cây thông non sẽ vươn lên.

+ Câu 2: Điều đã giúp voi phát hiện ra lợi ích của chiếc mũi dài: một hôm voi bị cành cây khô trên mặt đất vướng vào chân. Nó liền dùng chiếc mũi dài của mình cuốn cành cây lên, vứt ra xa; rồi nó hớn hở báo với các bạn phát hiện về chiếc mũi cái vòi của mình.

+ Câu 3: Voi dùng chiếc mũi của mình dọn sạch những cành cây khô rơi rụng ngang dọc trong rừng, tạo ra rất nhiều chỗ trống cho sóc trồng cây. Từ những chỗ đất trồng đó sẽ mọc lên nhiều mầm cây xanh tốt.

+ Câu 4: HS nói ý mình thích.

Qua câu chuyện, em hiểu Ai cũng có ích, cũng làm được việc tốt nhưng biết rõ điểm mạnh của mình, phát huy nó thì sẽ làm được nhiều việc tốt và có ích.

Hoạt động 3: Luyện tập

Bài tập 1: Tìm trong bài đọc:

a. Một câu dùng để kể, có dấu chấm.

b. Một câu dùng để hỏi, có dấu chấm hỏi.

c. Môt câu dùng để bộc lộ cảm xúc, có dấu chấm than.

Bài tập 2: Dấu câu nào phù hợp với mỗi ô trống: dấu chấm, dấu chấm hỏi hay dấu chấm than? 

BÀI 26: MUÔN LOÀI CHUNG SỐNGBÀI ĐỌC 2: AI CŨNG CÓ ÍCH (2 tiết)

Nội dung ghi nhớ:

a. Một câu dùng để kể, có dấu chấm: Trong khủ rừng nọ, các con vật đều bận rộn. Hằng ngày, chim gõ kiến đã gõ gõ, đục đục, chữa bệnh cho cây. Khỉ con đu từ cây này sang cây khác, giật những dây leo chằng chịt xuống để cây không vướng víu...

b. Một câu dùng để hỏi, có dấu chấm hỏi: Sao bây giờ bạn mới biết mình có mũi?

c. Môt câu dùng để bộc lộ cảm xúc, có dấu chấm than: Thật tuyệt!

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

- Hoàn thành bài tập trắc nghiệm sau:

Câu 1: Nội dung chính của bài đọc "Ai Cũng Có Ích" là gì?
A. Mỗi người đều có tài năng riêng biệt.
B. Tất cả mọi người đều cần phải học giỏi.
C. Tất cả mọi người đều giống nhau.
D. Chỉ những người nổi tiếng mới có ích.

Câu 2: Theo bài đọc, điều gì giúp mỗi người có giá trị?
A. Kỹ năng đặc biệt của từng người.
B. Sự giàu có của mỗi người.
C. Nguồn gốc xuất thân.
D. Địa vị xã hội.

Câu 3: Nhân vật nào trong bài thể hiện rằng mọi người đều có thể đóng góp cho xã hội?
A. Một người nông dân.
B. Một doanh nhân.
C. Một học sinh.
D. Một nghệ sĩ.

Câu 4: Bài đọc khuyến khích chúng ta điều gì?
A. Cần phải cạnh tranh với nhau.
B. Cần tôn trọng và phát huy giá trị của mỗi người.
C. Cần tìm kiếm những người nổi bật để học hỏi.
D. Cần chạy theo xu hướng chung.

Câu 5: Ý nghĩa của câu nói "Ai cũng có ích" trong bài đọc là gì?
A. Mọi người đều có thể thành công.
B. Mỗi người đều có khả năng đóng góp vào sự phát triển của xã hội.
C. Mỗi người đều cần được công nhận.
D. Mọi người đều cần giúp đỡ lẫn nhau.