Slide bài giảng tiếng Việt 2 cánh diều Bài 25 Bài đọc 2 Động vật "bế" con thế nào?
Slide điện tử Bài 25 Bài đọc 2 Động vật "bế" con thế nào?. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn tiếng Việt 2 Cánh diều sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI 25: THẾ GIỚI RỪNG XANH
BÀI ĐỌC 2: ĐỘNG VẬT “BẾ” CON THẾ NÀO? (2 tiết)
KHỞI ĐỘNG
- GV chỉ tranh minh họa và giới thiệu bài học: Thế giới động vật hết sức thú vị và có nhiều điều chúng ta chưa biết. Các em có bao giờ tự hỏi: Các loài động vật “bế” con như thế nào không? Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về điều đó.
NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM
- Đọc thành tiếng
- Đọc hiểu
- Luyện tập
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
Hãy giải nghĩa những từ ngữ khó trong bài: chuột túi, gấu túi.
Nội dung ghi nhớ:
+ Chuột túi: tức kang-gu-ru, loài thú lớn có túi da trước bụng để nuôi con nhỏ.
+ Gấu túi: tức kô-ô-la, loài thú nhỏ có túi da trước bụng để nuôi con nhỏ.
Hoạt động 2: Đọc hiểu
+ Câu 1: Kể tên những con vật có cách tha con giống tha mồi?
+ Câu 2: Những con vật nào cõng hoặc địu con bằng lưng, bằng chiếc túi da ở bụng.
+ Câu 3: Những con vật nhỏ nào không được tha, “địu” hay cõng mà phải tự đi theo mẹ?
- Con người giúp em bé di chuyển bằng những cách nào?
Nội dung ghi nhớ:
+ Câu 1: Những con vật có cách tha con giống tha mồi: mèo, sư tử, hổ, báo, cá sấu.
+ Câu 2: Những con vật cõng hoặc địu con bằng lưng, bằng chiếc túi da ở bụng: thiên nga “cõng” con trên lưng; chuột túi, gấu túi địu con bằng những chiếc túi da ở bụng.
+ Câu 3: Những con vật nhỏ không được tha, “địu” hay cõng mà phải tự đi theo mẹ: ngựa con, hươu con, voi con, tê giác con.
+ Câu 4: Con người giúp em bé di chuyển bằng những cách: bế, cõng, địu, đẩy xe nôi,...
Hoạt động 3: Luyện tập
Dựa vào thông tin bài đọc, em hãy hoàn thành bảng sau:
Nội dung ghi nhớ:
+ Mèo, sư tử, hổ, báo bế con bằng cách ngoạm. Sử dụng bộ phận của cơ thể răng, miệng.
+ Cá sấu bế con bằng cách tha từng đúa con. Sử dụng bộ phận của cơ thể miệng.
+ Chuột túi, gấu túi bế con bằng cách địu. Sử dụng bộ phận của cơ thể túi da ở trước bụng.
+ Thiên nga, gấu túi bế con bằng cách cõng. Sử dụng bộ phận của cơ thể lưng.
- Bài đọc cung cấp cho em hiểu rằng động vật cũng có những cách “bế” con rất đặc biệt.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Hoàn thành bài tập trắc nghiệm sau:
Câu 1: Động vật nào trong bài đọc sử dụng cách cõng con trên lưng?
A. Sư tử
B. Khỉ
C. Chim cánh cụt
D. Cá sấu
Câu 2: Loài cá nào mang trứng trong miệng để bảo vệ con?
A. Cá sấu
B. Cá ngựa
C. Cá rô phi
D. Cá mập
Câu 3: Vì sao các loài động vật lại có cách "bế" con khác nhau?
A. Vì đặc điểm cơ thể và môi trường sống khác nhau
B. Vì chúng muốn khoe con mình
C. Vì để tránh các con vật khác nhìn thấy
D. Vì con non không muốn tự di chuyển
Câu 4: Trong số các loài động vật, loài nào thường ôm con trong túi trước bụng?
A. Gấu trúc
B. Kangaroo
C. Voi
D. Cá heo
Câu 5: Động vật chăm sóc con nhỏ có ý nghĩa gì đối với sự sinh tồn của loài?
A. Để con non tự sinh tồn từ bé
B. Để đảm bảo con non có thể sống sót và phát triển
C. Để con non học cách chiến đấu từ sớm
D. Để tránh khỏi con người