Slide bài giảng tiếng Việt 2 cánh diều Bài 24 Bài đọc 1 Bơ tre đón khách

Slide điện tử Bài 24 Bài đọc 1 Bơ tre đón khách. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn tiếng Việt 2 Cánh diều sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

BÀI 24: NHỮNG NGƯỜI BẠN NHỎ 

BÀI ĐỌC 1: BƠ TRE ĐÓN KHÁCH (55 phút)

KHỞI ĐỘNG

- GV giới thiệu bài học: Mở đầu chủ điểm những người bạn nhỏ, các em sẽ được bài Bờ tre đón khách của nhà thơ Võ Quảng. Bờ tre đã đón những vị khách nào? Khách có yêu mến bờ tre không? Các em hãy lắng nghe bài thơ. 

NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM

  • Đọc thành tiếng
  • Đọc hiểu
  • Luyện tập

HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Đọc thành tiếng

Nêu bố cục của văn bản.

Nội dung ghi nhớ:

+ Đoạn 1: từ đầu đến “tượng đá”.

+ Đoạn 2: đoạn còn lại. 

Hoạt động 2: Đọc hiểu

+ Câu 1: “Khách” đến bờ tre là những loài chim nào?

+ Câu 2: Câu thơ nào cho thấy bờ tre rất vui khi có “khách” đến?

+ Câu 3: Bài thơ tả dáng vẻ của mỗi loài chim đến bờ tre khác nhau như thế nào? Ghép đúng: 

BÀI 24: NHỮNG NGƯỜI BẠN NHỎ BÀI ĐỌC 1: BƠ TRE ĐÓN KHÁCH (55 phút)

+ Câu 4: Câu thơ nào cho thấy bầy chim cu rất thích bờ tre? 

+ Bài thơ giúp em hiểu điều gì?

Nội dung ghi nhớ:

+ Câu 1: Khách” đến bờ tre là những loài chim: cò bạch, bồ nông, bói cá, chim cu. 

+ Câu 2: Câu thơ cho thấy bờ tre rất vui khi có “khách” đến: Tre chợt tưng bừng/Nở đầy hoa trắng. 

+ Câu 3: a-2, b-1, c-4, d-3. 

+ Câu 4: Câu thơ cho thấy bầy chim cu rất thích bờ tre: Ồ, tre rất mát. 

+ Bài thơ giúp em hiểu sự quấn quýt giữa cây cối và các loài vật trong thiên nhiên. Bờ tre mến khách, tiếp đón nhiệt tình những người bạn chim từ khắp nơi bay đến. Các loài chim yêu mến bờ tre nên bay đậu đến bờ tre, khen bờ tre mát mẻ. 

Hoạt động 3: Luyện tập

Câu 1: Bộ phận in đậm trong những câu sau trả lời cho câu hỏi nào?

a. Chú bói cá đỗ trên cành tre.

b. Đàn cò trắng đậu trên ngọn tre.

c. Bên bờ tre, bác bồ nông đứng im như tượng đá. 

+ Câu 2: Đặt một câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu? 

Nội dung ghi nhớ:

+ Câu 1:

a. Chú bói cá đỗ ở đâu?

b. Đàn cò trắng đậu ở đâu?

c. Bác bồ nông đứng im như tượng đá ở đâu?

+ Câu 2: 

a. Đàn chim cu đỗ trên cành tre.

b. Bác bồ nông đứng bên bờ tre. 

c. Chú sóc đỏ sống trong hốc cây

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

- Hoàn thành bài tập trắc nghiệm sau:

Câu 1: Hình ảnh bờ tre trong bài đọc gợi lên cảm giác gì cho người đọc?
A. Yên bình và thân thuộc
B. Hoang sơ và đáng sợ
C. Đầy màu sắc sặc sỡ
D. Ồn ào và náo nhiệt

Câu 2: Bờ tre trong bài được so sánh với điều gì?
A. Một bức tranh đẹp
B. Một người bạn thân
C. Một mái nhà đón khách
D. Một con thuyền trôi

Câu 3: Tại sao bờ tre lại có thể “đón khách”?
A. Vì bờ tre nằm gần làng xóm
B. Vì có nhiều loại chim về làm tổ
C. Vì bóng mát của tre làm nơi dừng chân lý tưởng
D. Vì bờ tre có rất nhiều hoa đẹp

Câu 4: Những loài chim nào thường làm tổ ở bờ tre?
A. Chim sẻ và chim chào mào
B. Đại bàng và diều hâu
C. Vẹt và sáo
D. Công và hạc

Câu 5: Bờ tre mang lại lợi ích gì cho người dân?
A. Cung cấp bóng mát và gỗ tre
B. Làm nơi vui chơi cho trẻ nhỏ
C. Tạo ra tiếng động giúp đuổi thú hoang
D. Cung cấp thức ăn cho gia đình