Slide bài giảng tiếng Việt 2 cánh diều Bài 20 Bài đọc 1 Con trâu đen lông mượt (trích)

Slide điện tử Bài 20 Bài đọc 1 Con trâu đen lông mượt (trích). Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn tiếng Việt 2 Cánh diều sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

BÀI 20: GẮN BÓ VỚI CON NGƯỜI

BÀI ĐỌC 1: CON TRÂU ĐEN LÔNG MƯỢT (Trích) (60 phút)

KHỞI ĐỘNG

- GV giới thiệu bài học: Mở đầu chủ điểm Gắn bó với con người, các em sẽ học bài thơ Con trâu đen lông mượt. Tực ngừ Việt Nam có câu “Con trâu là đầu cơ nghiệp”. Trong các vật nuôi, con trâu là vật nuôi quan trọng nhất của người nông dân. Qua bài thơ, các em sẽ thấy tình cảm gắn bó của con người với con trâu như thế nào.

NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM

  • Đọc thành tiếng
  • Đọc hiểu
  • Luyện tập
  • Học thuộc lòng 9 dòng thơ đầu

HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Đọc thành tiếng

Hãy nêu những từ ngữ khó phát âm và giải thích nghĩa của nó.

Nội dung ghi nhớ:

+ Cỏ mật: cỏ mọc cao thành bụi, lá khi khô có mùi thơm như mật. 

+ Cỏ gà: cỏ thường có chỗ phình ra ở đầu chồi non, trẻ con hay lấy làm trò chơi “trọi gà”.

+ Uống nước nhá: uống nước nhé.

+ Tỏ: sáng rõ, soi rõ. 

Hoạt động 2: Đọc hiểu

+ Câu 1: Bài thơ là lời của ai?

+ Câu 2: Tìm từ ngữ tả hình dáng con trâu trong 4 dòng thơ đầu? 

+ Câu ): Cách trò chuyện của bạn nhỏ thể hiện tình cảm với con trâu như thế nào?

+ Qua bài thơ em hiểu điều gì? 

Nội dung ghi nhớ:

+ Câu 1: Bài thơ là lời của bạn nhỏ chăn trâu nói với con trâu. 

+ Câu 2: Từ ngữ tả hình dáng con trâu trong 4 dòng thơ đầu: Con trâu màu đen, có bộ lông mượt. Nó cao lớn lênh khênh. Cặp sừng vênh vênh. Chân đi như đập đất.

+ Câu 3: Cách trò chuyện của bạn nhở the hiện bạn nhỏ rất yêu quý con trâu, nói với con trâu như nói với một người bạn thân thiết

+ Bài thơ nói về tình cảm gắn bó thân thiết của bạn nhỏ với con trâu, tình cảm gắn bó của người nông dân với con trâu - con vật được nuôi trong nhà, giúp đỡ nông dân làm những công việc nhà nông vất vả như cày bừa, kéo xe và các vật nặng.

Hoạt động 3: Luyện tập

+ Câu 1: Xếp các từ dưới đây vào nhóm thích hợp 

BÀI 20: GẮN BÓ VỚI CON NGƯỜIBÀI ĐỌC 1: CON TRÂU ĐEN LÔNG MƯỢT (Trích) (60 phút)

+ Câu 2: Tìm những câu là lời khuyên của bạn nhỏ với con trâu: 

a. Trâu ơi, ăn cỏ mật

    Hay là ăn cỏ gà?

b. Đừng ăn lúa đồng ta. 

c. Trâu ơi, uống nước nhá. 

d. Trâu cứ chén cho no khỏe.

   Ngày mau cày cho khỏe. 

Nội dung ghi nhớ:

+ Từ chỉ sự vật: trâu, sừng, nước, Mặt Trời, Mặt Trăng.

+ Từ chỉ đặc điểm: đen, mượt, vênh vênh, trong, hồng, tỏ, xanh.

- HS trả lời: Câu a và c là câu hỏi; câu b và d là lời khuyên

Hoạt động 4: Học thuộc lòng 9 dòng thơ đầu

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

- Hoàn thành bài tập trắc nghiệm sau:

Câu 1: Con trâu trong bài có màu gì?
A. Trắng
B. Nâu
C. Đen
D. Xám

Câu 2: Bộ lông của con trâu được miêu tả như thế nào?
A. Thô ráp
B. Mềm mượt
C. Rối tung
D. Ngắn cũn

Câu 3: Con trâu trong bài thường gắn bó với ai?
A. Bác nông dân
B. Em nhỏ
C. Thầy giáo
D. Cô bác sĩ

Câu 4: Trâu giúp người nông dân trong công việc gì?
A. Kéo cày
B. Đánh cá
C. Trồng cây
D. Cắt cỏ

Câu 5: Con trâu trong bài là hình ảnh biểu tượng cho điều gì?
A. Sự giàu có
B. Sự chăm chỉ và kiên trì
C. Sự nhanh nhẹn
D. Sự thông minh