Slide bài giảng tiếng Việt 2 cánh diều Bài 10 Bài viết 1 Chính tả - Tập viết

Slide điện tử Bài 10 Bài viết 1 Chính tả - Tập viết. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn tiếng Việt 2 Cánh diều sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

CHỦ ĐIỂM 2: EM ĐI HỌC

BÀI 10: VUI ĐẾN TRƯỜNG

BÀI VIẾT 1 : CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT

 

KHỞI ĐỘNG

GV giới thiệu trực tiếp vào bài học.

NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM

  • Nghe – viết
  • Chọn chữ hoặc dấu thanh phù hợp với ô trống (BT 2, 3)
  • Tập viết chữ hoa H
  • Luyện tập
  • Vận dụng

HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

1. Nghe – viết

Em hãy nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác 3 đoạn thơ đầu bài thơ Bài hát tới trường.

Nội dung ghi nhớ:

+ Về nội dung: 3 khổ thơ đầu nói về ngày mới bắt đầu, các bạn nhỏ đến trường, giữ gìn vệ sinh, hỏi chuyện nhau về đồ dùng học tập.

+ Về hình thức: 3 khổ thơ, mỗi khổ có 4 dòng, mỗi dòng có 4 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và  lùi vào 3 ô li tính từ lề vở.

2. Chọn chữ hoặc dấu thanh phù hợp với ô trống (BT 2, 3)

Bài tập 2: Chọn chữ phù hợp với ô trống:hay k?

- Có ?ông mài sắt có ngày nên ?im.

- ?iến tha lâu cũng đầy tổ.

Nội dung ghi nhớ:

  • Có công mài sắt có ngày nên kim.
  • Kiến tha lâu cũng đầy tổ.

Bài tập 3: Chọn chữ hoặc dấu thanh phù hợp với ô trống hoặc với tiếng in đậm, rồi giải câu đố:

a. Chữ l hay n?

Không phải bò, không phải trâu

Uống …ước ao sâu, …ên cày ruộng cạn.

(Là cái gì?)

b) Dấu hỏi hay dấu ngã?

Thân hình chữ nhật

Chư nghĩa đầy mình

Ai muốn giải nhanh

Đọc tôi cho ki.

(Là cái gì?)

Nội dung ghi nhớ:

a) Chữ l hay n?

Không phải bò, không phải trâu

Uống nước ao sâu, lên cày ruộng cạn.

=> Là cái bút máy.

b) Dấu hỏi hay dấu ngã?

Thân hình chữ nhật

Chữ nghĩa đầy mình

Ai muốn giỏi nhanh

Đọc tôi cho .

=> Là quyển sách.

3. Tập viết chữ hoa H

3.1. Quan sát mẫu chữ hoa H

Em hãy quan sát và nhận xét về mẫu chữ hoa H.

Nội dung ghi nhớ:

+ Độ cao 5 li, độ rộng 5 li. Cỡ nhỏ cao 2,5 li, rộng 2,5 li, gồm 3 nét.

- GV hướng dẫn HS cách viết chữ hoa H:

  • Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét cong trái, dừng ở đường kẻ 6.
  • Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng đầu bút và hơi lượn xuống viết nét khuyết ngược, nối liền sang nét khuyết xuôi. Đoạn cuối của nét này lượn lên viết nét móc phải, dừng bút ở đường kẻ 2.
  • Nét 3: Lia bút lên trên vào giữa chữ và viết nét sổ thẳng đứng (nét sổ thẳng chia đôi chữ viết hoa thành hai phần bằng nhau).

3.2. Quan sát cụm từ ứng dụng

Em hãy viết cụm từ ứng dụng sau: Học tập tốt, lao động tốt.

Nội dung ghi nhớ:

- Cụm từ ứng dụng là một trong 5 điều Bác Hồ dạy các em thiếu niên, nhi đồng.

  • Những chữ có độ cao 2,5 li: H, l, g.
  • Chữ có độ cao 2 li: đ, p.
  • Chữ có độ cao 1,5 li: t.
  • Những chữ còn lại có độ cao 1 li: o, c, â, ô, a, n.

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

- Hoàn thành bài tập trắc nghiệm sau:

Câu 1: Từ nào sau đây viết đúng chính tả?

A. Áo quần  B. Sạch xẽ  C. Bầu chời  D. Chong xanh

Câu 2: Từ nào sau đây viết đúng chính tả?

A. Giữ dìn  B. Bàn trân  C. Gương mặt  D. Dận nhau

Câu 3: Từ nào sau đây viết đúng chính tả?

A. Thước cẻ  B. Cặp xách  C. Cây bút  D. Đi nàm

Câu 4: Từ nào sau đây viết đúng chính tả?

A. kĩ kàng  B. cung cấp  C. ciên cố  D. cửa cính

Gợi ý đáp án:

Câu hỏi1234
Đáp ánACCB

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Em hãy viết ứng dụng câu sau: Hôm nay, em giúp mẹ tưới hoa trong vườn.