Slide bài giảng Khoa học máy tính 11 kết nối Bài 28: Thiết kế chương trình theo mô đun
Slide điện tử Bài 28: Thiết kế chương trình theo mô đun. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Khoa học máy tính 11 Kết nối tri thức sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI 28: THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH THEO MÔ ĐUN
KHỞI ĐỘNG
- GV dẫn dắt, đặt vấn đề cho HS: Em được giao nhiệm vụ quản lý cửa hàng bán thực phẩm của gia đình. Hằng ngày, em cần nhập danh sách các mặt hàng và doanh số bán hàng. Cuối ngày, em phải báo cáo ba mặt hàng có doanh số cao nhất và ba mặt hàng có doanh số thấp nhất trong ngày.
NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM
Tổ chức phân quyền với website âm nhạc
Luyện tập
Vận dụng
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu về thiết kế chương trình theo mô đun
Chương trình trên được thiết kế với bao nhiêu mô đun?
Nội dung gợi ý:
- Phương pháp thiết kế chương trình theo mô đun sẽ tách bài toán lớn thành các bài toán nhỏ hơn, hay thành các mô đun, tương đối độc lập với nhau, sau đó tiến hành thiết kế thuật toán và chương trình cho từng mô đun con.
- Mỗi mô đun có thể là một số hàm hoặc thủ tục độc lập.
- Chương trình chính là một bản ghép nối các hàm và thủ tục con.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về lợi ích của phương pháp thiết kế theo mô đun
Thiết kế thuật toán và chương trình theo mô đun có các ưu điểm sau:
- Chương trình ngắn gọn, sáng sủa, dễ hiểu.
- Các mô đun được thiết lập một lần và sử dụng nhiều lần.
- Dễ dàng nâng cấp, thay đổi, chỉnh sửa mà không mất công sửa lại toàn bộ chương trình.
- Dễ dàng bổ sung các mô đun mới.
- Có thể chia sẻ trong môi trường làm việc nhóm, ví dụ phân công mỗi người một công việc độc lập.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH
Câu 1: Ngôn ngữ lập trình bậc cao là ngôn ngữ
A. Có thể diễn đạt được mọi thuật toán.
B. Mà máy tính không hiểu trực tiếp được, chương trình viết trên ngôn từ bậc cao trước khi chạy phải dịch sang ngôn từ máy.
C. Thể hiện thuật toán theo những quy ước nào đó không phụ thuộc vào những máy tính đơn cử.
D. Sử dụng từ vựng và cú pháp của ngôn từ tự nhiên (tiếng Anh).
Câu 2: Trong các ý kiến sau, ý kiến nào xác đáng hơn cả
A. Sử dụng ngôn ngữ máy tốt hơn vì ta có thể can thiệp tới các xử lý tinh tế nhất trong các lệnh máy. Vì thể hiệu quả sẽ cao hơn
B. Sử dụng ngôn ngữ bậc cao là tốt nhất vì thời gian phát triển phần mềm nhanh hơn và ít mắc lỗi hơn
C. Sử dụng hợp ngữ tốt hơn vì hợp ngữ cho phép can thiệp sâu như mã máy mà vẫn không phải dùng mã số
D. Tuỳ từng trường hợp, nhưng nói chung nên dùng ngôn ngữ bậc cao để tăng hiệu suất phát triển phần mềm
Câu 3: Bàn về các loại ngôn ngữ lập trình có các ý kiến sau đây. Theo bạn ý kiến nào xác đáng nhất.
A. Sử dụng ngôn ngữ máy tốt hơn vì ta có thể can thiệp tốt nhất đến từng bước xử lý sơ cấp trong máy. Vì thế hiệu quả của phần mềm là cao nhât
B. Sử dụng ngôn ngữ bậc cao là tốt nhất vì thời gian phát triển phần mềm nhanh và ít bị
C. Sử dụng hợp ngữ tốt hơn cả vì hợp ngữ cho phép can thiệp ở mức thấp như ngôn ngữ máy, mặc dù lập trình có khó hơn ngôn ngữ bậc cao nhưng dễ hơn nhiều so với ngôn ngữ máy
D. Tuỳ từng trường hợp. Nói chung nên dùng ngôn ngữ bậc cao phù hợp với lĩnh vực ứng dụng vì hiệu suất phát triển phần mềm là cao nhất. Chỗ nào cần tối ưu mã chương trình thì mới dùng hợp ngữ. Nói chung không cần sử dụng ngôn ngữ máy vì hợp ngữ hầu như đã thể hiện chính ngôn ngữ máy
Câu 4: Câu nào đúng nhất trong định nghĩa một ngôn ngữ lập trình nói chung
A. Là ngôn ngữ cho phép thể hiện các dữ liệu trong bài toán mà các chương trình sẽ phải xử lý
B. Là ngôn ngữ dưới dạng nhị phân để máy tính có thực hiện trực tiếp
C. Là ngôn ngữ diễn đạt giải thuật để có thể giao cho máy tính thực hiện
D. Là ngôn ngữ có tên là "ngôn ngữ thuật toán" hay còn gọi là "ngôn ngữ bậc cao" gần với ngôn ngữ toán học cho phép mô tả cách giải quyết vấn đề độc lập với máy tính
E. Là hợp ngữ
Câu 5: Ngôn ngữ máy là:
A. Là bất cứ ngôn ngữ lập trình nào mà có thể diễn đạt thuật toán để giao cho máy tính thực hiện
B. Là ngôn ngữ thể hiện các chương trình mà mỗi chương trình là một dãy lệnh máy trong hệ nhị phân
C. Là các ngôn ngữ mà sau khi dịch sang hệ nhị phân thì máy có thể chạy được
Đáp án gợi ý:
Câu 1: D
Câu 2: D
Câu 3: D
Câu 4: D
Câu 5: B
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
- GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi hoàn thành bài tập phần Vận dụng trang 131 SGK.