Slide bài giảng Khoa học máy tính 11 kết nối Bài 12: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu và hệ cơ sở dữ liệu

Slide điện tử Bài 12: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu và hệ cơ sở dữ liệu. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Khoa học máy tính 11 Kết nối tri thức sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

BÀI 12: HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU

KHỞI ĐỘNG

- GV dẫn dắt, nêu vấn đề: Một cơ sở dữ liệu (CSDL) lưu trữ thông tin trên hệ thống máy tính dưới dạng các tệp có cấu trúc, được thiết kế để cho phép nhiều người dùng cùng khai thác dữ liệu trong CSDL đó. Tuy nhiên, không phải tất cả người dùng đều nắm rõ cấu trúc các tệp lưu trữ dữ liệu và có khả năng tự viết chương trình để khai thác thông tin.

NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM

  • Thảo luận về một phần mềm hỗ trợ thao tác dữ liệu

  • Thảo luận về tra cứu trực tuyến điểm thi

  • Luyện tập

  • Vận dụng

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Thảo luận về một phần mềm hỗ trợ thao tác dữ liệu

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu gồm bao nhiêu nhóm chức năng chính? Những nhóm chức năng đó là gì?

Nội dung gợi ý:

- Nhóm chức năng định nghĩa dữ liệu:

+ Khai báo CSDL với tên gọi xác định. Một hệ QTCSDL có thể quản trị nhiều CSDL.

+ Tạo lập, sửa đổi kiến trúc bên trong  CSDL.

+ Nhiều hệ QTCSDL cho phép cài đặt các ràng buộc toàn vẹn dữ liệu.

- Nhóm chức năng cập nhật và truy xuất dữ liệu (thao tác dữ liệu):

+ Cập nhật dữ liệu: Hệ QTCSDL cần cung cấp các chức năng thêm, xóa, sửa dữ liệu.

+ Truy xuất dữ liệu theo tiêu chí khác nhau.

- Nhóm chức năng bảo mật, an toàn CSDL:

+ Nhiều hệ QTCSDL cung cấp phương tiện kiểm soát quyền truy cập dữ liệu.

+ Hệ QTCSDL cần cung cấp chức năng kiểm soát giao dịch, đảm bảo tính nhất quán dữ liệu. 

+ Hệ QTCSDL cung cấp phương tiện thực hiện sao lưu dự phòng (backup) để đề phòng các sự cố gây mất dữ liệu và khôi phục dữ liệu khi cần thiết. 

Hoạt động 2: Thảo luận về tra cứu trực tuyến điểm thi

- Mục đích của phần mềm CSDL là hỗ trợ người dùng khai thác thông tin từ CSDL một cách thuận tiện theo các yêu cầu xác định.

- Hệ CSDL là hệ thống gồm 3 thành phần: Phần mềm ứng dụng CSDL, Thành phần chủ của hệ QTCSDL (gọi tắt là hệ QTCSDL) và các CSDL.

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH

Câu 1: Một hệ quản trị CSDL không có chức năng nào trong các chức năng dưới đây?

A. Cung cấp môi trường tạo lập CSDL

B. Cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu

C. Cung cấp công cụ quản lí bộ nhớ

D. Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển truy cập vào CSDL.

Câu 2: Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu thật chất là:

A. Ngôn ngữ lập trình Pascal

B. Ngôn ngữ C

C. Các kí hiệu toán học dùng để thực hiện các tính toán

D. Hệ thống các kí hiệu để mô tả CSDL

Câu 3: Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép:

A. Đảm bảo tính độc lập dữ liệu

B. Khai báo kiểu dữ liệu, cấu trúc dữ liệu và các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL

C. Mô tả các đối tượng được lưu trữ trong CSDL

D. Khai báo kiểu dữ liệu của CSDL

Câu 4: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu thật chất là:

A. Ngôn ngữ để người dùng diễn tả yêu cầu cập nhật hay khai thác thông tin

B. Ngôn ngữ để người dùng diễn tả yêu cầu cập nhật thông tin

C. Ngôn ngữ SQL

D. Ngôn ngữ bậc cao

Câu 5: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép:

A. Nhập, sửa, xóa dữ liệu

B. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL

C. Khai thác dữ liệu như: tìm kiếm, sắp xếp, kết xuất báo cáo…

D. Câu A và C

Đáp án gợi ý:

Câu 1: C

Câu 2: D

Câu 3: B

Câu 4: A

Câu 5: D

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm bàn hoàn thành bài tập phần Vận dụng SGK trang 63. 

Bài 1: Hãy đưa ra một ví dụ về một hệ cơ sở dữ liệu (CSDL) trong thực tế và chỉ rõ các thành phần của nó.
Bài 2: Tìm hiểu trên Internet và liệt kê một số hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ được sử dụng phổ biến.