Slide bài giảng địa lí 10 chân trời bài 28: Thực hành - Tìm hiểu sự phát triển và phân bố ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản
Slide điện tử bài 28: Thực hành - Tìm hiểu sự phát triển và phân bố ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản. Kiến thức bài học được hình ảnh hóa, sinh động hóa. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Địa lí 10 chân trời sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI 28: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NGÀNH NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN
I. Đọc bản đồ phân bố ngành nông nghiệp thế giới
Câu 1: Dựa vào hình 26.1 (Phân bố một số cây trồng chính) và hình 26.2 (Phân bố một số vật nuôi chính), em hãy xác định sự phân bố một số cây trồng, vật nuôi chính trên thế giới theo gợi ý từ bảng 28.1.
Trả lời
Cây trồng chính | Vật nuôi chính | |||
Phân bố | Lúa gạo | Lúa mì | Bò | Lợn |
Trung Quốc, Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a, Băng-la-đét (Bangladesh), Việt Nam, Thái Lan,... => miền nhiệt đới (đặc biệt là châu Á gió mùa). | Trung Quốc, Ấn Độ, Liên bang Nga, Hoa Kỳ, Pháp, Ca-na-da,.. => miền ôn đới và cận nhiệt. | Các nước sản xuất nhiều thịt và sữa bò là Hoa Kỳ, Bra-xin, các nước EU, Trung Quốc, Ác-hen-ti-na,... => vùng ôn đới, cận nhiệt và nhiệt đới để dễ lấy thịt, sữa,... | Trung Quốc, Hoa Kỳ, Bra-xin, Việt Nam, Tây Ban Nha, CHLB Đức,... => nhiều điều kiện môi trường |
II. Vẽ biểu đồ
Câu 2: Cho bảng số liệu sau:
a. Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản phân theo châu lục, năm 2000 và 2019.
b. Nhận xét sự thay đổi tỉ trọng giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản phân theo châu lục, năm 2000 và 2019.
Trả lời
a. Biểu đồ:
b. Nhận xét:
- Giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở các Châu lục đều tăng qua các năm 2000 – 2019.
- Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở các Châu lục thay đổi: chỉ có châu Á tăng, các châu lục khác đều giảm.
Câu 1: Dựa vào hình 26.1 và hình 26.2 trong SGK, em hãy hoàn thành bảng thông tin sau:
Trả lời
| Cây lương thực | Cây công nghiệp | Vật nuôi | |||
Phân bố
| Lúa gạo | Ngô | Mía | Củ cải đường | Cừu | Gia cầm |
Miền nhiệt đới (đặc biệt là châu Á gió mùa): Trung Quốc, Ấn Độ, Việt Nam,… | Miền nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới nóng: Trung Quốc, Bra-xin, Ác-hen-ti-na | Miền nhiệt đới: Bra-xin, Ấn Độ, Trung Quốc, Thái Lan | Miền ôn đới và cận nhiệt: Liên Bang Nga, Pháp, Hoa Kỳ | Vùng cận nhiệt và ôn đới, khí hậu khô: Trung Quốc, Ô-xtrây-li-a, I-ran | Nuôi ở tất cả các nước trên thế giới. Các nước có đàn gia cầm lớn: Trung Quốc, Bra-xin,… |
Câu 2: Dựa vào hình 26.3 trong SGK, em hãy kể tên 5 quốc gia có sản lượng nuôi trồng thuỷ sản lớn hơn so với sản lượng khai thác.
Trả lời
5 quốc gia có sản lượng nuôi trồng thuỷ sản lớn hơn so với sản lượng khai thác: Trung Quốc; Ấn Độ; Việt Nam; Ai Cập; In-đô-nê-xi-a