Slide bài giảng địa lí 10 chân trời bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới
Slide điện tử [..]. Kiến thức bài học được hình ảnh hóa, sinh động hóa. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Địa lí 10 chân trời sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI 19: DÂN SỐ VÀ SỰ PHÁT TRIỂN DÂN SỐ THẾ GIỚI DÂN SỐ VÀ SỰ PHÁT TRIỂN DÂN SỐ THẾ GIỚI
I. Dân số thế giới
1. Đặc điểm dân số thế giới
Câu 1: Dựa vào hình 19.1 và thông tin trong bài, em hãy nhận xét sự thay đổi dân số thế giới theo không gian và thời gian.
Trả lời
- Theo không gian: Dân số giữa các nước, các vùng lãnh thổ rất khác nhau.
- Theo thời gian: dân số đông và vẫn tiếp tục tăng
2. Tình hình phát triển dân số thế giới
Câu 2: Dựa vào hình 19.2 và thông tin trong bài, em hãy nhận xét tình hình phát triển đân số thế giới giai đoạn 1804 - 2020, xu hướng phát triển dân số thế giới giai đoạn 2020 - 2037.
Trả lời
* Tình hình phát triển đân số thế giới giai đoạn 1804 – 2020:
- Dân số tăng từ 1000 triệu người đến 2000 triệu người là: 123 năm
- Tuy nhiên, dân số tăng nhanh từ 6 000 triệu người đến 7 000 triệu người là 12 năm
* Nhận xét:
- Tốc độ gia tăng dân số nhanh.
- Quy mô ngày càng lớn đặc biệt từ nửa sau thế kỉ XX.
* Xu hướng phát triển dân số thế giới giai đoạn 2020 — 2037: tiếp tục tăng và đạt 9 tỉ người vào năm 2037.
II. Gia tăng dân số
Câu 3: Dựa vào thông tin trong bài, em hãy:
- Phân biệt gia tăng đân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học.
- Trình bày khái niệm gia tăng dân số thực tế. Lấy ví dụ minh hoạ.
Trả lời
Gia tăng dân số tự nhiên | Gia tăng dân số cơ học |
- Biểu hiện sự thay đổi dân số do hai nhân tố sinh đẻ và tử vong quyết định. - Thể hiện qua sự chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô. - Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên được xác định bằng hiệu số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô trong khoảng thời gian nhất định trên một đơn vị lãnh thổ. - Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên được coi là động lực phát triển dân số | - Biểu hiện sự biến động dân số do chênh lệch giữa nhập cư và xuất cư. - Là hiệu số giữa tỉ suất nhập cư và tỉ suất xuất cư. - Trên phạm vi toàn thế giới, gia tăng cơ học không ảnh hưởng lớn đến vấn đề dân số nói chung, nhưng đối với từng khu vực, từng quốc gia thì nó lại tác động đến sự thay đổi số dân và tác động đến phát triển kinh tế - xã hội. |
III. Các nhân tố tác động đến gia tăng dân số thế giới
Câu 4: Dựa vào thông tin trong bài, em hãy phân tích các nhân tố tác động đến gia tăng dân số trên thế giới.
Trả lời
- Nhân tố kinh tế - xã hội
+ Các quốc gia, vùng lãnh thổ có trình độ phát triển kinh tế cao, điều kiện sống tốt, thu nhập của người dân cao, cơ sở hạ tầng hiện đại sẽ thu hút dân nhập cư và ngược lại.
+ Chính sách dân số ở các nước, phong tục, tập quán và tâm lí xã hội, độ tuổi kết hôn,... ở mỗi vùng lãnh thổ trong những thời kì nhất định có vai trò quan trọng ảnh hưởng đến sự gia tăng dân số.
- Nhân tố tự nhiên - sinh học: điều kiện tự nhiên (vị trí địa lí, khí hậu, đất đai,...); cơ cấu sinh học của dân số (độ tuổi, giới tính),... cũng tác động đến gia tăng dân số.
- Các nhân tố khác: thiên tai, dịch bệnh,... ảnh hưởng đến gia tăng dân số ở các khu vực, quốc gia, vùng lãnh thổ trên thế giới.
Luyện tập
Câu 1: Em hãy giải thích vì sao tỉ suất tăng dân số tự nhiên được coi là động lực phát triển dân số.
Trả lời
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao tức là dân số tăng nhanh, còn tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp thì dân số tăng chậm.
Câu 2: Dựa vào bảng số liệu dưới đây, em hãy tính tỉ suất tăng dân số tự nhiên của Ăng-gô-la, I-ta-li-a, Xin-ga-po, năm 2020 và rút ra nhận xét.
Trả lời
Bảng tỉ suất tăng dân số tự nhiên của Ăng-gô-la, I-ta-li-a, Xin-ga-po
| Ăng-gô-la | I-ta-li-a, | Xin-ga-po |
Tỉ suất sinh thô (‰) | 44 | 7 | 9 |
Tỉ suất tử thô (‰) | 9 | 11 | 5 |
Tỉ suất tăng dân số tự nhiên (‰) | 35 | -4 | 4 |
* Nhận xét:
- Ăng-go-la có tỉ suất gia tăng tự nhiên cao nhất, cao hơn nhiều lần so với Xin-ga-po và I-ta-li-a.
- I-ta-li-a có tỉ suất gia tăng tự nhiên âm.
Vận dụng
Nhiệm vụ: Em hãy sưu tầm các thông tin, số liệu về tình hình phát triển dân số và tác động của quá trình này tại tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương em đang sống.
Trả lời
1. Tình hình phát triển dân số:
- Dân số: Theo số liệu thống kê năm 2022, dân số Hà Nội là 8,4 triệu người, đứng thứ hai cả nước sau TP. Hồ Chí Minh.
- Tỷ lệ tăng trưởng: Tỷ lệ tăng dân số bình quân giai đoạn 2019 - 2022 là 2,09%/năm, cao hơn mức tăng bình quân của cả nước (1,14%/năm).
- Mật độ dân số: Mật độ dân số trung bình của Hà Nội là 2.398 người/km2, cao gấp 8,2 lần so với mật độ dân số cả nước.
2. Tác động của quá trình phát triển dân số:
Tích cực | Tiêu cực |
+ Tăng nguồn lao động: Dân số đông cung cấp nguồn lao động dồi dào cho các ngành kinh tế. + Mở rộng thị trường: Thị trường tiêu thụ nội địa được mở rộng, thúc đẩy phát triển sản xuất, kinh doanh. + Nâng cao nguồn lực tài chính: Thu ngân sách nhà nước tăng do tăng số người nộp thuế. | + Gia tăng áp lực lên cơ sở hạ tầng: Giao thông, nhà ở, y tế, giáo dục,... quá tải. + Gây ô nhiễm môi trường: Rác thải sinh hoạt, nước thải, khí thải tăng cao. + Gây khó khăn trong công tác quản lý đô thị: Tăng tệ nạn xã hội, mất an ninh trật tự. |