Slide bài giảng địa lí 10 chân trời bài 17: Vỏ địa lí, quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí
Slide điện tử [..]. Kiến thức bài học được hình ảnh hóa, sinh động hóa. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Địa lí 10 chân trời sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI 17: VỎ ĐỊA LÍ, QUY LUẬT THỐNG NHẤT VÀ HOÀN CHỈNH CỦA VỎ ĐỊA LÍ
I. Vỏ địa lí
Câu 1: Dựa vào hình 17 và thông tin trong bài, em hãy:
- Xác định giới hạn của vỏ địa lí ở lục địa và ở đại dương.
- So sánh sự khác nhau về giới hạn, chiều dày và thành phần cấu tạo giữa vỏ địa lí và vỏ Trái Đất.
Trả lời
* Giới hạn:
- Giới hạn trên tiếp giáp lớp ô dôn.
- Giới hạn dưới kéo đến đáy vực thẩm của đại dương, ở lục địa xuống hết lớp vỏ phong hóa.
* Sự khác nhau giữa vỏ địa lí và vỏ Trái Đất:
Vỏ Địa lí | Vỏ Trái Đất | |
Giới hạn | - Giới hạn trên tiếp giáp lớp ô dôn. - Giới hạn dưới kéo đến đáy vực thẩm của đại dương, ở lục địa xuống hết lớp vỏ phong hóa. | - Giới hạn trên: tầng trầm tích ở lục địa - Giới hạn dưới: dưới đáy đại dương. |
Chiều dày | 30 - 35 km | 5 - 70 km |
Thành phần cấu tạo | Gồm khí quyển, thạch quyển, thủy quyển, thổ nhưỡng quyển và sinh quyển xâm nhập và tác động lẫn nhau | Bởi các tầng đá khác nhau (trầm tích, granit, badan) |
II. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí
1. Khái niệm
Câu 2: Dựa vào thông tin trong bài, em hãy trình bày khái niệm quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí.
Trả lời
Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí là quy luật về mối quan hệ quy định lẫn nhau giữa các thành phần của toàn bộ cũng như của mỗi bộ phận lãnh thổ trong vỏ địa lí.
2. Biểu hiện
Câu 3: Dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân, em hãy cho ví dụ về mối quan hệ qua lại, phụ thuộc lẫn nhau giữa các thành phần tự nhiên trong vỏ địa lí.
Trả lời
- Phá rừng => ảnh hưởng đến cả bầu khí quyển, lớp phủ thực vật và cả nơi cư trú của động vật.
- Đổ rác, phân và nước thải sinh hoạt và công nghiệp xuống sông, hồ
=> Làm ô nhiễm nước sông, hồ -> gây nguy hiểm cho sức khỏe của con người và động thực vật.
3. Ý nghĩa thực tiễn
Câu 4: Dựa vào thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy cho biết, con người cần khai thác và sử dụng tự nhiên như thế nào để đảm bảo yêu cầu của sự phát triển bền vững.
Trả lời
- Nghiên cứu toàn diện điều kiện địa lí của bất kì lãnh thổ nào trước khi sử dụng.
- Có những giải pháp khai thác và sử dụng hợp lí các tài nguyên.
- Tạo nguồn lực để bảo vệ môi trường và bảo vệ môi trường chính là để đảm bảo cho sự phát triển bền vững.
- Có chính sách sử dụng, bảo vệ tài nguyên hợp lí.
Luyện tập
Câu 1: Cho ví dụ về sự thay đổi khí hậu ảnh hưởng đến chế độ nước của sông ngòi ở miền nhiệt đới.
Trả lời
Khi khí hậu nóng ẩm thì làm cho:
- Lượng mưa tăng
- Sông ngồi: lưu lượng nước, dòng chảy tăng
- Địa hình: có nguy cơ xói mòn tăng
- Thổ nhưỡng: lượng phù sa tăng
Câu 2: Việc nghiên cứu toàn diện điều kiện địa lí trước khi khai thác lãnh thổ có ý nghĩa như thế nào trong sử dụng và bảo vệ tự nhiên?
Trả lời
Giúp chúng ta dự báo được những thay đổi của các thành phần tự nhiên trong lãnh thổ, từ đó đề xuất được những giải pháp khai thác và sử dụng hợp lí tự nhiên.
Vận dụng
Nhiệm vụ: Em hãy sưu tầm tư liệu để viết một báo cáo ngắn về hậu quả của việc phá rừng đầu nguồn đối với môi trường tự nhiên và đời sống của người dân.
Trả lời
Việc phá rừng đầu nguồn đối với đời sống và môi trường tự nhiên:
+ Làm mất nơi cư trú của nhiều loài động vật, suy giảm đa dạng sinh học.
+ Gây ra các thiên tai như lũ ống, lũ quét, sạt lở đất đá...đe dọa đời sống của dân cư ở vùng chân núi phía dưới.
+ Đất trống đồi trọc gây xói mòn, thoái hóa, bạc màu đất đai, thu hẹp diện tích đất canh tác, giảm hiệu quả sản xuất nông - lâm nghiệp.
+ Làm mất cân bằng sinh thái, gây hạn hán, giảm mực nước ngầm,…