Slide bài giảng địa lí 10 chân trời bài 22: Thực hành phân tích tháp dân số, vẽ biểu đồ cơ cấu dân số theo nhóm tuổi
Slide điện tử bài 22: Thực hành phân tích tháp dân số, vẽ biểu đồ cơ cấu dân số theo nhóm tuổi. Kiến thức bài học được hình ảnh hóa, sinh động hóa. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Địa lí 10 chân trời sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI 22: THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH THÁP DÂN SỐ, VẼ BIỂU ĐỒ CƠ CẤU DÂN SỐ THEO NHÓM TUỔI
I. Phân tích một số kiểu tháp dân số tiêu biểu
Câu 1: Dựa vào hình 22 và kiến thức đã học, em hãy so sánh tháp dân số của châu Phi, châu Á, châu Âu về cơ cấu dân số theo tuổi, cơ cấu dân số theo giới tính.
Trả lời
| Châu Phi | Châu Âu | Châu Á |
Hình dáng | Tháp dân số có dáng nhọn, đáy rộng, càng lên phía đỉnh tháp càng hẹp lại. | Tháp dân số có dáng nhọn, song có chiều cao lớn hơn. | Tháp dân số không còn dáng nhọn, đáy tháp hẹp lại; sự chênh lệch về độ rộng giữa đáy và đỉnh tháp không đáng kể. |
Đặc điểm | Thể hiện tỉ suất sinh cao, tỉ suất từ thấp, tuổi thọ trung bình thấp, dân số tăng nhanh, phần lớn dân thuộc nhóm tuổi trẻ. Đây thường là kiểu cơ cấu dân số của các nước chậm phát triển. | Thể hiện tỉ suất sinh cao, tỉ suất từ thấp, tuổi thọ trung bình đang tăng dần. Đây thường là kiểu cơ cấu dân số của các nước đang phát triển. | Thể hiện tỉ suất sinh và tử đều thấp, tuổi thọ trung bình cao. Đây là kiểu Cơ cấu dân số của các nước phát triển. |
II. Vẽ biểu đồ cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của các nước phát triển và đang phát triển
Câu 2: Cho bảng số liệu dưới đây:
a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của các nước phát triển và đang phát triển, năm 2020.
b. Nhận xét và giải thích.
Trả lời
a) Cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi của các nước phát triển và các nước đang phát triển năm 2020(Đơn vị: %)
Nhóm nước phát triển | Nhóm nước đang phát triển | |
0 - 14 tuổi | 16.37 | 27.22 |
15 - 64 tuổi | 64.34 | 65.39 |
Từ 65 tuổi trở lên | 19.29 | 7.39 |
Tổng cộng | 100 | 100 |
*Biểu đồ:
b) Nhận xét:
- Các nước phát triển: nhóm dân số trẻ chiếm tỉ lệ thấp (16,37%), nhóm già chiếm tỉ lệ cao hơn (19,29%), nhóm tuổi lao động chiếm tỉ lệ lớn nhất (64,34%) => cơ cấu dân số già.
- Các nước đang phát triển ngược lại: nhóm tuổi lao động chiếm tỉ lệ cao (65,39%), nhóm già thấp (7,39%), nhóm tuổi trẻ tương đối lớn (27,22%) => cơ cấu dân số trẻ.
* Giải thích:
- Ở các nước phát triển, khả năng tham gia lao động, hiệu quả sản xuất, tăng trưởng kinh tế, phát triển giáo dục, y tế,… của mỗi quốc gia.
- Còn nhóm các nước có cơ câu dân số trẻ trong giai đoạn 2000 - 2005 là vì các nước này chịu sự ảnh hưởng của việc bùng nổ dân số vào gần cuối thể kỷ XX nên có cơ cấu dân số trẻ.