Slide bài giảng Công nghệ cơ khí 11 cánh diều Bài 20: Hệ thống bôi trơn và hệ thống làm mát

Slide điện tử Bài 20: Hệ thống bôi trơn và hệ thống làm mát. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn Công nghệ cơ khí 11 Cánh diều sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

BÀI 20: HỆ THỐNG BÔI TRƠN VÀ HỆ THỐNG LÀM MÁT

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: Tại sao động cơ cần có hệ thống bôi trơn và hệ thống làm mát?

NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM

  • Tìm hiểu cấu tạo, nguyên lí làm việc của hệ thống bôi trơn
    • Tìm hiểu nhiệm vụ của hệ thống bôi trơn
    • Tìm hiểu về phân loại hệ thống bôi trơn
    • Tìm hiểu về hệ thống bôi trơn cưỡng bức
  • Luyện tập

  • Vận dụng

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Tìm hiểu cấu tạo, nguyên lí làm việc của hệ thống bôi trơn

Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu nhiệm vụ của hệ thống bôi trơn

GV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Nhiệm vụ của hệ thống bôi trơn là gì?

Nội dung gợi ý:

- Hệ thống bôi trơn có nhiệm vụ đưa dầu bôi trơn đến các bề mặt ma sát (bề mặt tiếp xúc của hai chi tiết có chuyển động tương đối với nhau) để thực hiện bôi trơn làm giảm ma sát, mài mòn và tăng tuổi thọ của chi tiết máy.

Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu về phân loại hệ thống bôi trơn

GV đặt câu hỏi: Động cơ đốt trong sử dụng những phương pháp bôi trơn nào?

Nội dung gợi ý:

- Động cơ đốt trong có các phương pháp bôi trơn sau:

+ Bôi trơn vùng té: Phương pháp bôi trơn này đơn giản, chủ yếu sử dụng trên động cơ cỡ nhỏ như xe máy, xuống máy, bơm nước....

+ Pha dầu bôi trơn vào nhiên liệu: Phương pháp bôi trơn này được sử dụng ở động cơ xăng 2 kì dùng cacte nén khí.

+ Bôi trơn cưỡng bức: Phương pháp bôi trơn này dùng bơm dầu đẩy dầu đến các bề mặt cần bôi trơn với áp suất nhất định.

Nhiệm vụ 3. Tìm hiểu về hệ thống bôi trơn cưỡng bức

GV đặt câu hỏi: Dựa vào hình 20.1, hãy chỉ ra các bộ phận chính và nguyên lý hoạt động của hệ thống bôi trơn cưỡng bức.

Nội dung gợi ý:

a) Cấu tạo

*Trả lời câu hỏi (SGK – tr91)

Các bộ phận chính của hệ thống bôi trơn: cacte dầu, bơm dầu, đường dẫn dầu, lọc dầu và các van.

b) Nguyên lí làm việc

*Trả lời câu hỏi (SGK – tr91)

- Nguyên lí làm việc của hệ thống bôi trơn:

+ Dầu được bơm hút từ cacte qua phao hút đưa đến bầu lọc thô, tại đây dầu được lọc tương đối sạch và đưa đến đường dầu chính.

+ Từ đường dầu chính, dầu được đưa đi bôi trơn các bề mặt ma sát như trục khuỷu, trục cam,… Dầu sau khi bôi trơn các bề mặt ma sát rơi trở lại cacte dầu.

+ Một phần dầu còn lại qua bầu lọc tinh, tại đây dầu lọc rất sạch và quay trở lại cacte.

 *Kết luận

- Trên hệ thống, van 4, 6, 12 có nhiệm vụ sau:

+ Van (4): đảm bảo ổn định áp suất dầu của hệ thống.

+ Van (6): đảm bảo an toàn khi bầu lọc thô bị tắc, hỏng.

+ Van (12): đảm bảo làm mát dầu.

…..

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Từ nội dung bài học, GV yêu cầu HS luyện tập làm bài tập trắc nghiệm:

Câu 1: Bộ phận nào sau đây thuộc hệ thống làm mát?

A. Van hằng nhiệt

B. Két nước

C. Bơm nước

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 2: Đâu là bề mặt ma sát?

A. Bề mặt tiếp xúc của pit-tông với xilanh

B. Bề mặt tiếp xúc của chốt khuỷu với bạc lót

C. Bề mặt tiếp xúc của chốt pit-tông với lỗ chốt pit-tông

D. Cả 3 đáp án đều đúng

Câu 3: Hệ thống làm mát bằng nước có chi tiết đặc trưng nào?

A. Trục khuỷu

B. Áo nước

C. Cánh tản nhiệt

D. Bugi

Câu 4: Có những phương pháp bôi trơn nào?

A. Bôi trơn bằng vung té

B. Bôi trơn cưỡng bức

C. Bôi trơn bằng pha dầu bôi trơn vào nhiên liệu

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 5: Két làm mát dầu có nhiệm vụ ?

A. Có nhiệm vụ hút dầu bôi trơn từ cacte lên các bề mặt ma sát

B. Có nhiệm vụ bơm dầu hút từ cacte và được lọc sạch ở bầu lọc tinh

C. Có nhiệm vụ làm mát dầu khi nhiệt độ dầu vượt quá giới hạn cho phép

D. Tất cả đều sai

Đáp án gợi ý:

Câu 1 - D

Câu 2 - D

Câu 3 - B

Câu 4 - D

Câu 5 - C

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

Câu 1: Đề xuất những biện pháp cụ thể để cải thiện hiệu suất hệ thống làm mát trong môi trường công nghiệp

Câu 2: Trình bày chiến lược thiết kế hệ thống làm mát cho một máy móc có yêu cầu nhiệt độ đặc biệt và cần đạt hiệu suất cao.