Soạn giáo án Toán 8 chân trời sáng tạo Chương 7 Bài 2: Đường trung bình của tam giác

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Toán 8 Chương 7 Bài 2: Đường trung bình của tam giác - sách chân trời sáng tạo. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

THÔNG TIN GIÁO ÁN

  • Giáo án word: Trình bày mạch lạc, chi tiết, rõ ràng
  • Giáo án điện tử: Sinh động, hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học cho học sinh
  • Giáo án word và PPT đồng bộ, thống nhất với nhau

Khi đặt:

  • Giáo án word: Nhận đủ cả năm
  • Giáo án điện tử: Nhận đủ cả năm

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 350k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 450k/học kì - 500k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 600k/học kì - 700k/cả năm

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Nội dung giáo án

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 2: ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC ( 3 tiết)

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
  • Mo ôtar được định nghĩa đường trung bình của tam giác.
  • Giải thích được tính chất đường trung bình của tam giác (đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh đó).
  • Biết vận dụng tính chất của đường trung bình của tam giác trong giải toán và giải quyết một số vấn đề thực tế.
  1. Năng lực 

Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá

- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán, giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học.

  1. Phẩm chất

- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.

- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV:  SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, phần mềm Geogebra hoặc GSP.

2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm, dụng cụ học tập thông thường; giấy bìa màu, chì màu, keo dán, kéo, compa...

- Ôn tập lại về trung điểm, hình bình hành, định lí Thales đảo, cách vẽ trung điểm của một đoạn thẳng.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu: Giúp HS có cơ hội trải nghiệm, thảo luận về tình huống xuất hiện đường trung bình khi tính khoảng cách trong thực tế thu hút học sinh vào bài học.
  3. b) Nội dung: HS suy nghĩ, thảo luận trả lời câu hỏi của GV.
  4. c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi khởi động theo ý kiến cá nhân.
  5. d) Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 

- GV cho HS quan sát hình ảnh

"Giữa hai điểm B và C có một hồ nước (xem hình bên). Biết DE = 45 m. Làm thế nào để tính được khoảng cách giữa hai điểm B và C?"

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới

⇒  Bài 2. Đường trung bình của tam giác

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Đường trung bình của tam giác

  1. a) Mục tiêu:

- HS nhận biết đường trung bình của tam giác

- HS có cơ hội khám phá định nghĩa đường trung bình của tam giác và thực hành tìm độ dài đường trung bình để rèn luyện kĩ năng theo yêu cầu cần đạt.

  1. b) Nội dung: 

HS thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV để khám phá và ghi nhớ kiến thức.

  1. c) Sản phẩm: 

- HS ghi nhớ các kiến thức về đường trung bình của tam giác.

  1. d) Tổ chức thực hiện: 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi thực hiện HĐKP1 nhằm khám phá định nghĩa đường trung bình của tam giác.








+ GV lưu ý cho HS phần "Chú ý":

Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm cạnh thứ ba.

- Từ kết quả của HĐKP1, GV dẫn dắt giới thiệu cho HS định nghĩa đường trung bình của tam giác.

- GV chiếu ví dụ cho HS dễ hình dung và trình bày dưới dạng chứng minh, để HS biết cách trình bày.







- GV hướng dẫn, yêu cầu HS đọc hiểu Ví dụ 1 theo nhóm đôi và trình bày vào vở để hiểu và biết cách trình bày dạng toán.

- GV cho HS áp dụng kiến thức tự trình bày Thực hành 1 vào vở cá nhân. (HS có thể trao đổi với bạn cùng bàn đối chiếu đáp án).













- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức vừa học để nhận biết đường trung bình của tam giác hoàn thành Vận dụng 1.

+ HS trả lời yêu cầu vào vở

GV mời 1 bạn lên bảng trình bày, cho lớp nhận xét và sửa chung trước lớp.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, suy nghĩ trả lời câu hỏi theo cá nhân, cặp, nhóm theo sự điều hành của GV.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 

- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 

Bước 4: Kết luận, nhận định: 

GV tổng quát kiến thức trọng tâm: định nghĩa đường trung bình của tam giác, định lí đường trung bình của tam giác

1) Đường trung bình của tam giác

HĐKP1:

Theo kiến thức bài trước:

Xét tam giác ABC ta có: 

ADAB=AEAC=12 

Theo định lí Thales đảo ta có: DE // BC

Suy ra DEBC=ADAB=12 

Vậy BC = 2DE = 90 (m)

Sau khi học xong bài này:

Ta có: D, E là trung điểm của AB và AC nên DE là đường trung bình của tam giác ABC suy ra DE=12BC

Vậy BC = 2DE = 90 (m)

Chú ý:

Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm cạnh thứ ba.


Kết luận:

Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác.

Ví dụ:

Trong Hình 2, đoạn MN là đường trung bình của tam giác ABC.

Ví dụ 1: SGK-tr52




Thực hành 1:

Ta có: OPQ=OMN mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên MN // PQ

Xét tam giác OPQ ta có:

MN//PQ,

M là trung điểm OP

⇒ MN là đường trung bình tam giác OPQ

⇒ N là trung điểm OQ 

⇒ NQ = ON = 4

Vận dụng 1:

Ta có: MNAB, ACAB nên MN // AC

Xét tam giác ABC có: 

MN // AC, 

M là trung điểm AB 

suy ra MN là đường trung bình tam giác ABC.

 

Hoạt động 2: Tính chất đường trung bình

  1. a) Mục tiêu:
  • Giúp HS nhận biết tính chất đường trung bình và thực hành vận dụng tính chất đường trung bình để rèn luyện kĩ năng theo yêu cầu cần đạt.
  1. b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, chú ý nghe giảng, thực hiện các hoạt động mục 2.
  2. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học về diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác, câu trả lời của HS cho các câu hỏi.
  3. d) Tổ chức thực hiện: 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS trao đổi nhóm 4 hoàn thành HĐKP2 nhằm khám phá tính chất của đường trung bình bằng cách áp dụng định lí Thales.
















GV dẫn dắt giới thiệu cho HS tính chất đường trung bình của tam giác như trong khung kiến thức trọng tâm.

- GV hướng dẫn, phân tích cho HS ví dụ 2 để HS biết cách trình bày.

- HS vận dụng tính chất của đường trung bình hoàn thành Thực hành 2. 
























- GV tổ chức cho HS trao đổi, thảo luận theo nhóm hoàn thành bài Vận dụng 2.

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, suy nghĩ trả lời câu hỏi theo cá nhân, cặp, nhóm theo sự điều hành của GV.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 

- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 

Bước 4: Kết luận, nhận định: 

GV tổng quát kiến thức trọng tâm, yêu cầu HS nhắc lại tính chất đường trung bình.

2. Tính chất của đường trung bình,

HĐKP2.

a) Vì M là trung điểm AB suy ra AMAB=12

Tương tự, ANAC=12

b) Xét tam giác ABC có: 

AMAB=ANAC

Theo định lí Thales đảo ta có: MN // BC

c) Xét tam giác ABC có MN // BC, 

Áp dụng hệ quả định lí Thales, ta có:

MNBC=AMAB=12 

Kết luận:

Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy.

Ví dụ 2 (SGK -tr.53)

Thực hành 2: JK = 10 cm; DE = 6,5 cm; EL = 3,7 cm.

D là trung điểm của JK suy ra 

DJ=12JK=12.10=5(cm)

E là trung điểm của JL 

suy ra JL = 2EL = 2 . 3,7 = 7,4 (cm)

Trong tam giác JKL có:

 D, E lần lượt là trung điểm của JK và JL

 suy ra DE là đường trung bình của tam giác JKL.

suy ra KL = 2DE = 2 . 6,5 = 13 (cm)

Tương tự, ta có: EF là đường trung bình của tam giác JKL 

suy ra EF=12JK=12.10=5(cm) 

Vận dụng 2.

Xét tam giác ABC có: 

D, E là trung điểm của AB và AC 

nên DE là đường trung bình của tam giác ABC 

suy ra DE=12BC

Vậy BC = 2DE = 90 (m)


=> Xem toàn bộ Giáo án Toán 8 chân trời sáng tạo

Từ khóa tìm kiếm: Giáo án Toán 8 chân trời sáng tạo Chương 7 Bài 2 Đường trung bình của tam giác, Tải giáo án trọn bộ Toán 8 chân trời sáng tạo, Giáo án word Toán 8 chân trời sáng tạo Chương 7 Bài 2 Đường trung bình của tam giác

Xem thêm giáo án khác

GIÁO ÁN TỰ NHIÊN 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án Toán 8 chân trời sáng tạo
Giáo án điện tử toán 8 chân trời sáng tạo
Giáo án KHTN 8 chân trời sáng tạo
Giáo án điện tử KHTN 8 chân trời sáng tạo


Giáo án Công nghệ 8 chân trời sáng tạo
Giáo án điện tử công nghệ 8 chân trời sáng tạo
Giáo án Tin học 8 chân trời sáng tạo
Giáo án điện tử Tin học 8 chân trời sáng tạo

GIÁO ÁN XÃ HỘI 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo
Giáo án điện tử ngữ văn 8 chân trời sáng tạo
Giáo án Lịch sử và địa lí 8 chân trời sáng tạo
Giáo án điện tử lịch sử và địa lí 8 chân trời sáng tạo
Giáo án Công dân 8 chân trời sáng tạo
Giáo án điện tử công dân 8 chân trời sáng tạo

GIÁO ÁN LỚP 8 CÁC MÔN CÒN LẠI