Soạn giáo án Toán 8 chân trời sáng tạo Chương 5 Bài 1: Khái niệm hàm số

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Toán 8 Chương 5 Bài 1: Khái niệm hàm số - sách chân trời sáng tạo. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

THÔNG TIN GIÁO ÁN

  • Giáo án word: Trình bày mạch lạc, chi tiết, rõ ràng
  • Giáo án điện tử: Sinh động, hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học cho học sinh
  • Giáo án word và PPT đồng bộ, thống nhất với nhau

Khi đặt:

  • Giáo án word: Nhận đủ cả năm
  • Giáo án điện tử: Nhận đủ cả năm

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 350k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 450k/học kì - 500k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 600k/học kì - 700k/cả năm

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Nội dung giáo án

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

CHƯƠNG 5. HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ. 

BÀI 1: KHÁI NIỆM HÀM SỐ (4 tiết)

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức:

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

  • Nhận biết được những mô hình thực tế dẫn đến khái niệm hàm số.
  • Tính được giá trị của hàm số khi hàm số đó xác định bởi công thức.
  1. Năng lực 

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng: 

  • Tư duy và lập luận toán học
  •  Mô hình hóa toán học; 
  • Giao tiếp toán học
  1. Phẩm chất
  • Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
  • Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
  • Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
  • Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV:  SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT(ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 

2 - HS: 

- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

- Ôn lại công thức liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận và hai đại lượng tỉ lệ nghịch ở lớp 7.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu:

- Giúp HS có cơ hội trải nghiệm, thảo luận về tính tương ứng giữa hai đại lượng, tình huống dẫn đến khái niệm hàm số.

thu hút HS và gợi động cơ vào bài học.

  1. b) Nội dung: HS quan sát hình vẽ và thực hiện yêu cầu dưới sự dẫn dắt của GV và trình bày kết quả. 
  2. c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và đưa ra câu trả lời cho câu hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân 
  3. d) Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 

- GV chiếu Slide dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu và yêu cầu HS thảo luận và đưa ra câu trả lời:

+ “Số liệu về lượng mưa M (mm) trong 7 tháng mùa mưa của thành phố Đà Lạt năm 2020 được biểu diễn theo số n chỉ tháng trong biểu đồ dưới đây.”

Quan sát biểu đồ và cho biết lượng mưa ở mỗi tháng là bao nhiêu."

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Kết quả:

- Lượng mưa ở tháng 5 là 134.5 mm

- Lượng mưa ở tháng 6 là 343.6 mm

- Lượng mưa ở tháng 7 là 319.9 mm

- Lượng mưa ở tháng 8 là 276.6 mm

- Lượng mưa ở tháng 9 là 377.8 mm

- Lượng mưa ở tháng 10 là 288.7 mm

- Lượng mưa ở tháng 11 là 155.4 mm

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, không đánh giá câu trả lời của HS đúng sai, mà trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Quan sát biểu đồ lượng mưa ta thấy: với mỗi một tháng cụ thể, ta tìm ra được một lượng mưa tương ứng của tháng đó. Nếu gọi chung mỗi tháng là đại lượng x, lượng mưa tương ứng của mỗi tháng là y thì với mỗi giá trị của x, ta sẽ tìm được một giá trị của y. Khi đó y được gọi là hàm số của x, x được gọi là biến số. Chúng ta sẽ tìm hiểu kĩ hơn về khái niệm hàm số này trong bài ngày hôm nay”.

Bài 1: Khái niệm hàm số

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Khái niệm hàm số

  1. a) Mục tiêu:

- HS nhận biết hàm số cho bởi công thức và hàm số cho bởi bảng.

- HS thực hành sử dụng ngôn ngữ hàm số để rèn luyện kĩ năng theo yêu cầu cần đạt.

- HS có cơ hội vận dụng kiến thức vừa học vào thực tế, sử dụng ngôn ngữ hàm số trong các tình huống mô tả chuyển động hoặc đổi đơn vị đo nhiệt độ từ độ C sang độ F một cách trực quan trên thanh nhiệt kế.

  1. b) Nội dung:

- HS tìm hiểu nội dung kiến thức về khái niệm hàm số theo yêu cầu, dẫn dắt của GV, thảo luận trả lời câu hỏi trong SGK. 

  1. c) Sản phẩm: HS ghi nhớ và vận dụng kiến thức về khái niệm hàm số để thực hành làm các bài tập ví dụ, thực hành, vận dụng 
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV dẫn dắt, hướng dẫn yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi thảo luận thực hiện yêu cầu của HĐKP1.

+ a) Quan sát bảng nhiệt độ cơ thể của bệnh nhân, ứng với mỗi giờ em đọc được bao nhiêu số chỉ nhiệt độ?

+ b) GV hướng dẫn HS lập bảng các giá trị theo yêu cầu đề bài (tính t theo công thức t=180V)

GV chữa bài, chốt đáp án. 

- GV dẫn dắt, đặt câu hỏi và rút ra kết luận về Khái niệm hàm số trong hộp kiến thức (GV giới thiệu và đặt câu hỏi dẫn dắt: “Từ kết quả của HĐKP1 em thấy ứng với mỗi giá trị của đại lượng v tính được một giá trị của đại lượng t. Nếu gọi mỗi giá trị của đại lượng v là x, mỗi giá trị của đại lượng t là y thì ta thấy: với mỗi giá trị của x, ta sẽ tìm được một giá trị tương ứng của y. Khi đó ý được gọi là hàm số của x, còn x được gọi là biến số của y. Vậy hàm số là gì? ”)

- GV mời một vài HS đọc khung kiến thức trọng tâm.

- GV phân tích đề bài Ví dụ 1, vấn đáp, gợi mở giúp HS biết cách trình bày khi áp dụng khái niệm hàm số.

→  HS hoàn thành bài tập Ví dụ 1 vào vở cá nhân, sau đó trao đổi cặp đôi tranh luận và thống nhất đáp án.

GV gọi một vài HS trình bày kết quả.

- HS củng cố khái niệm hàm số thông qua việc hoàn thành bài Thực hành 1 trong SGK.


- GV cho HS thảo luận nhóm, hoàn thành phần Vận dụng 1.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 

- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.

- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.

Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.

- GV: quan sát và trợ giúp HS.  

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 

- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS phát biểu lại khái niệm hàm số. 

1. Khái niệm hàm số

HĐKP1:

a) Ứng với mỗi giờ đọc được một số chỉ nhiệt độ.

b) Ta có bảng sau:

v (km/h)

10

20

30

60

180

t (giờ)

18

9

6

3

1

Ứng với mỗi giá trị của đại lượng v tính được một giá trị của đại lượng t.





Kết luận:

Nếu đại lượng y phụ thuộc vào một đại lượng thay đổi x sao cho mỗi giá trị của x ta luôn muốn xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của biến số x.






Ví dụ 1: (SGK – tr6)









Thực hành 1:

a) Đại lượng y là hàm số của biến số x

b) Ta có: s=40.t

Đại lượng s là hàm số của biến số t

c) y = 10 000.x

Đại lượng y là hàm số của biến số x

Vận dụng 1:

F là một hàm số theo biến số C. Vì đại lượng F phụ thuộc vào đại lượng C \và với mỗi giá trị của C ta luôn xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của F.

 

Hoạt động 2: Giá trị của hàm số

  1. a) Mục tiêu:

- HS làm quen với cách tính giá trị của hàm số và biết cách tính giá trị tương ứng trên bảng giá trị của hàm số 

- HS thực hành tính giá trị của hàm số theo công thức để rèn luyện kĩ năng theo yêu cầu cần đạt.

- HS vận dụng kiến thức vừa học vào thực tế, áp dụng kiến thức liên môn vận dụng tổng hợp các kĩ năng thông qua việc lập công thức và bảng giá trị của chu vi C của đường tròn theo đường kính d: C = f(d) = .d

  1. b) Nội dung:

- HS tìm hiểu nội dung kiến thức về giá trị của hàm số theo yêu cầu, dẫn dắt của GV, thảo luận trả lời câu hỏi và hoàn thành các bài tập ví dụ, thực hành, vận dụng trong SGK. 

  1. c) Sản phẩm: HS ghi nhớ và vận dụng kiến thức về tính giá trị của hàm số để thực hành hoàn thành bài tập Ví dụ, Thực hành, Vận dụng.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV dẫn dắt, hướng dẫn yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi thảo luận thực hiện yêu cầu của HĐKP2.

GV chữa bài, chốt đáp án. 

- GV dẫn dắt: 

"Vậy cách để cho một hàm số như thế nào?"

- GV giới thiệu, chốt đáp án:

Cách cho một hàm số:

Hàm số có thể được cho bằng bảng, biểu đồ hoặc bằng công thức,…

Nếu y là hàm số của x ta có thể viết y = fx,  y = g(x),… 

Chẳng hạn, với hàm số được cho bởi công thức y = 4x + 1, ta còn có thể viết  y = f(x) = 4x + 1.

- GV đặt câu hỏi và rút ra kết luận về giá trị của hàm số y trong hộp kiến thức và bảng giá trị của hàm số y =  f(x)

- GV mời một vài HS đọc khung kiến thức trọng tâm.

- GV phân tích đề bài Ví dụ 2, vấn đáp, gợi mở giúp HS biết cách trình bày khi tính giá trị biểu thức.

GV gọi một vài HS trình bày kết quả.

- HS củng cố việc tính giá trị biểu thức thông qua việc hoàn thành bài Thực hành 2 trong SGK. 








- GV cho HS thảo luận nhóm, hoàn thành phần Vận dụng 2.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 

- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.

- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.

Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.

- GV: quan sát và trợ giúp HS.  

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 

- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nêu lại cách tính giá trị của hàm số.

2. Giá trị của hàm số

HĐKP2.

a) Khi x = 4, y=2.4+3=11

b) Giá trị của tương ứng của y là (2x + 3)


Cách cho một hàm số:

Hàm số có thể được cho bằng bảng, biểu đồ hoặc bằng công thức,…

Nếu y là hàm số của x ta có thể viết y = fx,  y = g(x),… 

Chẳng hạn, với hàm số được cho bởi công thức y = 4x + 1, ta còn có thể viết  y = f(x) = 4x + 1.


Kết luận:

Cho hàm số y = f(x), nếu ứng với x = a ta có y = f(a) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số y = f(x) tại x = a.


Bảng số liệu sau đây được gọi là một bảng giá trị của hàm số y = f(x).

x

a

b

c

y=f(x)

f(a)

f(b)

f(c)


Ví dụ 2: SGK – tr8


Thực hành 2. 

a) Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x nên y là hàm số của đại lượng x

b) Thay x=2 hoặc x-3 vào f(x), ta có:

f(2)=22=4

f-3=(-3)2=9

Cho x lần lượt bằng -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3, ta có bảng giá trị của hàm số:

x

-3

-2

-1

0

1

2

3

y

9

4

1

0

1

4

9

Vận dụng 2:

Công thức tính chu vi hình tròn: 

C=f(d)=d2 2

Cho d lần lượt bằng 1; 2; 3; 4, ta có bảng giá trị của hàm số:

d (cm)

1

2

3

4

C (cm2)

0.785

3.14

7,068

12.56




=> Xem toàn bộ Giáo án Toán 8 chân trời sáng tạo

Từ khóa tìm kiếm: Giáo án Toán 8 chân trời sáng tạo Chương 5 Bài 1 Khái niệm hàm số , Tải giáo án trọn bộ Toán 8 chân trời sáng tạo, Giáo án word Toán 8 chân trời sáng tạo Chương 5 Bài 1 Khái niệm hàm số

Xem thêm giáo án khác

GIÁO ÁN TỰ NHIÊN 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án Toán 8 chân trời sáng tạo
Giáo án điện tử toán 8 chân trời sáng tạo
Giáo án KHTN 8 chân trời sáng tạo
Giáo án điện tử KHTN 8 chân trời sáng tạo


Giáo án Công nghệ 8 chân trời sáng tạo
Giáo án điện tử công nghệ 8 chân trời sáng tạo
Giáo án Tin học 8 chân trời sáng tạo
Giáo án điện tử Tin học 8 chân trời sáng tạo

GIÁO ÁN XÃ HỘI 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo
Giáo án điện tử ngữ văn 8 chân trời sáng tạo
Giáo án Lịch sử và địa lí 8 chân trời sáng tạo
Giáo án điện tử lịch sử và địa lí 8 chân trời sáng tạo
Giáo án Công dân 8 chân trời sáng tạo
Giáo án điện tử công dân 8 chân trời sáng tạo

GIÁO ÁN LỚP 8 CÁC MÔN CÒN LẠI