Soạn giáo án Toán 8 chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 9

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Toán 8 Bài tập cuối chương 9 - sách chân trời sáng tạo. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9 (2 tiết)

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức:

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

  • Củng cố được kiến thức: Mô tả xác suất bằng tỉ số; Xác suất lí thuyết và xác suất thực nghiệm.
  • Củng cố kĩ năng làm bài tập liên quan đến tính xác suất lí thuyết và xác suất thực nghiệm
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.

  • Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán.
  • Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với tính xác suất bằng tỉ số, xác suất thực nghiệm và xác suất lí thuyết.
  • Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng các công thức, tư duy xác suất để thực hiện các bài toán Tính số tấm thẻ trong hộp, xác suất xuất hiện của các mặt xúc xắc,…
  • Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.
  • Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay để tính xác suất.
  1. Phẩm chất
  • Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
  • Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
  • Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
  • Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,...

2 - HS:

- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu:

- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.

  1. b) Nội dung: HS thực hiện làm và trả lời nhanh phần bài tập trắc nghiệm theo sự hướng dẫn của GV.
  2. c) Sản phẩm: HS trả lời được đáp án và giải thích được tại sao chọn đáp án đó.
  3. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV cho HS trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm trong SGK – tr.95 và yêu cầu HS giải thích tại sao lại chọn được đáp án đó.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Để giúp các em tổng kết lại các kiến thức một cách cô đọng nhất và vận dụng được kiến thức một cách linh hoạt trong các bài toán chúng ta cùng đi tìm hiểu nội dung của bài học ngày hôm nay”.

 Bài tập cuối chương 9.

Đáp án

1.C

Có 4 kết quả thuận lợi cho biến cố " Thẻ chọn ra ghi số ngyên tố" là: 5; 7; 11; 13.

Xác suất để thẻ chọn ra ghi số nguyên tố là: .

2.C

Xác suất thực nghiệm của biến cố "Lấy được thẻ màu đỏ" là:

3.C

Giả sử trường đó có 100 học sinh. Khi đó, số học sinh bị cận chiếm 16% nên sẽ có khoảng 16 học sinh. Số học sinh không bị cận thị là:  (học sinh)

Xác suất gặp ngẫu nhiên một bạn học sinh không bị cận thị là: 

4.A

Ta có: 

Qua cách phân tích trên ta thấy để xuất hiện tích 3 con xúc xắc là 28 thì phải có 1 con có mặt 7. Mà con xúc xắc không có mặt 7. Do đó, biến cố trên không xảy ra.

Vậy xác suất của biến cố “Tích số chấm xuất hiện trên ba con xúc xắc bằng 28” là 0.

5.B

Xác suất xuất hiện mặt 6 chấm khi gieo ngẫu nhiên một con xúc xắc là:

Gọi số lần xuất hiện mặt 6 chấm trong 1000 lần gieo là

Vì số lần thực hiện phép thử lớn nên xác suất thực nghiệm gần bằng xác suất lí thuyết.

Do đó  suy ra

Vậy số lần xuất hiện mặt 6 chấm trong 1000 lần gieo đó có khả năng lớn nhất thuộc vào tập hợp

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức đã học trong chương 9.

  1. a) Mục tiêu:

- HS củng cố lại các kiến thức trọng tâm trong chương 9 về: Mô tả xác suất bằng tỉ số; Xác suất lí thuyết và xác suất thực nghiệm.

- HS vận dụng kiến thức để hoàn thành các bài toán có liên quan.

  1. b) Nội dung:

- HS hệ thống hóa kiến thức trong chương 9 theo yêu cầu, dẫn dắt của GV.

  1. c) Sản phẩm: HS ghi nhớ và vận dụng kiến thức trong chương 9 để hoàn thành các bài tập SGK và của GV.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV đặt câu hỏi cho HS củng cố lại kiến thức trong chương 9:

1. Kết quả thuận lợi cho biến cố là gì?

Nêu ví dụ?

 

 

2. Công thức tính xác suất bằng tỉ số?

 

 

3. Trình bày mối quan hệ của xác suất lí thuyết và xác suất thực nghiệm.

 

 

 

 

- GV đặt câu hỏi cho HS thực hiện nhóm đôi thảo luận và trả lời.

Một hộp chứa  tấm thẻ màu đỏ và một số tấm thẻ màu vàng có cùng kích thước và khối lượng. Minh lấy ra ngẫu nhiên 1 tấm thẻ từ hộp, xem màu rồi trả lại hộp. Minh lặp lại thử nghiệm đó 100 lần và thấy có 40 lần lấy được tấm thẻ màu đỏ. Hỏi trong hộp có khoảng bao nhiêu tấm thẻ màu vàng?

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.

- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.

Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.

- GV: quan sát và trợ giúp HS.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm trong chương 9.

Ôn tập kiến thức đã học trong chương 9.

 

 

1. Trong một phép thử, mỗi kết quả làm cho một biến cố xảy ra được gọi là một kết quả thuận lợi cho biến cố đó.

Ví dụ: Reo một con xúc xắc cân đối, đồng chất một lần. Các kết quả thuận lợi cho biến cố “Mặt xuất hiện có số chấm là số chẵn” là: 2; 4; 6.

2. Xác suất xảy ra của biến cố  là tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho  và tổng số kết quả có thể xảy ra của phép thử, tức là:

 

3. Gọi  là xác suất xuất hiện biến cố  khi thực hiện một phép thử.

Gọi  là số lần xuất hiện biến cố  khi thực hiện phép thử đó  lần.

Xác suất thực nghiệm của biến cố  là tỉ số

Khi  càng lớn, xác suất thực nghiệm của biến cố  càng gần .

Câu hỏi

 

- Xác suất thực nghiệm của biến cố “Lấy được tấm thẻ màu đỏ” là 

- Gọi số tấm thẻ màu đỏ trong hộp là n. Tổng số thẻ trong hộp là .

+ Xác suất lý thuyết của biến cố “Lấy được tấm thẻ màu đỏ” là

+ Vì số phép thử lớn nên xác suất thực nghiệm và xác suất lý thuyết của biến cố “Lấy được tấm thẻ màu đỏ” là gần bằng nhau nên ta có:

 tức là  hay

Vậy có khoảng 14 tấm thẻ màu vàng trong hộp

 

 

 

 

 

 

 

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức đã học thông qua một số bài tập.
  3. b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức của bài học làm bài tập 6; 7; 8 (SGK – tr.95), HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm.
  4. c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về bài tập 6; 7; 8 (SGK – tr.95).
  5. d) Tổ chức thực hiện:

 

THÔNG TIN GIÁO ÁN

  • Giáo án word: Trình bày mạch lạc, chi tiết, rõ ràng
  • Giáo án điện tử: Sinh động, hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học cho học sinh
  • Giáo án word và PPT đồng bộ, thống nhất với nhau

Khi đặt:

  • Giáo án word: Nhận đủ cả năm
  • Giáo án điện tử: Nhận kì I + 1/2 kì II
  • Phần còn lại được cập nhật liên tục đến 30/01 sẽ có đủ cả năm

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 350k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 450k/học kì - 500k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 600k/học kì - 700k/cả năm

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Từ khóa tìm kiếm: Giáo án Toán 8 chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 9, Tải giáo án trọn bộ Toán 8 chân trời sáng tạo, Giáo án word Toán 8 chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 9

Xem thêm giáo án khác

GIÁO ÁN TỰ NHIÊN 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án Toán 8 chân trời sáng tạo
Giáo án điện tử toán 8 chân trời sáng tạo
Giáo án KHTN 8 chân trời sáng tạo
Giáo án điện tử KHTN 8 chân trời sáng tạo


Giáo án Công nghệ 8 chân trời sáng tạo
Giáo án điện tử công nghệ 8 chân trời sáng tạo
Giáo án Tin học 8 chân trời sáng tạo
Giáo án điện tử Tin học 8 chân trời sáng tạo

GIÁO ÁN XÃ HỘI 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo
Giáo án điện tử ngữ văn 8 chân trời sáng tạo
Giáo án Lịch sử và địa lí 8 chân trời sáng tạo
Giáo án điện tử lịch sử và địa lí 8 chân trời sáng tạo
Giáo án Công dân 8 chân trời sáng tạo
Giáo án điện tử công dân 8 chân trời sáng tạo

GIÁO ÁN LỚP 8 CÁC MÔN CÒN LẠI