Soạn giáo án Toán 8 chân trời sáng tạo Chương 5 Bài 2: Toạ độ của một điểm và đồ thị của hàm số

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Toán 8 Chương 5 Bài 2: Toạ độ của một điểm và đồ thị của hàm số - sách chân trời sáng tạo. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

THÔNG TIN GIÁO ÁN

  • Giáo án word: Trình bày mạch lạc, chi tiết, rõ ràng
  • Giáo án điện tử: Sinh động, hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học cho học sinh
  • Giáo án word và PPT đồng bộ, thống nhất với nhau

Khi đặt:

  • Giáo án word: Nhận đủ cả năm
  • Giáo án điện tử: Nhận đủ cả năm

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 350k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 450k/học kì - 500k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 600k/học kì - 700k/cả năm

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Nội dung giáo án

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 2: TOẠ ĐỘ CỦA MỘT ĐIỂM VÀ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ (4 tiết)

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức:

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

  • Xác định được toạ độ của một điểm trên mặt phẳng toạ độ xác định được một điểm trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó.
  • Nhận biết được đồ thị hàm số.
  1. Năng lực 

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng: 

  • Tư duy và lập luận toán học
  •  Mô hình hóa toán học; 
  • Giao tiếp toán học
  1. Phẩm chất
  • Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
  • Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
  • Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
  • Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV:  SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT(ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 

2 - HS: 

- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu:

- HS có cơ hội trải nghiệm, thảo luận về cách xác định một điểm nằm trên mặt phẳng toạ độ thông qua tình huống xác định vị trí quân cờ trên bàn cờ.

giúp HS làm quen với nhu cầu xác định một điểm trên mặt phẳng toạ độ và thu hút HS vào bài học.

  1. b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện yêu cầu dưới sự dẫn dắt của GV và trình bày kết quả. 
  2. c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho câu hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân 
  3. d) Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 

- GV chiếu Slide dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu và yêu cầu HS thảo luận thực hiện yêu cầu của hoạt động. 

“Bạn Cúc mới học chơi cờ vua. Em hãy tìm giúp bạn:

- Quân Hậu Trắng đang ở giao của các cột nào và hàng nào?

- Tại  giao của cột b và hàng 8 là quân gì?

Cho biết tên gọi của các quân cờ trên bàn cờ vua như sau:

+ GV hướng dẫn HS xác định vị trí của các quân và xác định vị trí của quân đó bằng cách xác định giao của các cột và các hàng.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Kết quả: 

- Quân Hậu Trắng đang ở giao của cột d và hàng 1.

- Tại giao của cột b và hàng 8 là quân Mã đen.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Để xác định vị trí một quân cờ trên bàn cờ vua cũng như xác định hàng này cột này là quân gì có nghĩa là chúng ta đang xác định toạ độ của một điểm. Vậy cụ thể thế nào là toạ độ của một điểm, cách xác định toạ độ của một điểm và đồ thị của hàm số như thế nào, chúng ta sẽ tìm hiểu vào bài học hôm nay ”.

Bài 2: Toạ độ của một điểm và đồ thị của hàm số 

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Toạ độ của một điểm

  1. a) Mục tiêu:

- HS có cơ hội trải nghiệm, thảo luận về cách mô tả vị trí của con tàu và hòn đảo so  với hai trục vuông góc.

- HS thực hành xác định toạ độ của một điểm trên mặt phẳng toạ độ để rèn luyện kĩ năng theo yêu cầu cần đạt.

- HS có cơ hội vận dụng kiến thức vừa học vào thực tế đọc toạ độ con tàu trên mặt phẳng toạ độ, giải quyết vấn đề đã nêu trong phần khởi động và khám phá.

  1. b) Nội dung:

- HS tìm hiểu nội dung kiến thức về toạ độ của một điểm theo yêu cầu, dẫn dắt của GV, thảo luận trả lời câu hỏi trong SGK. 

  1. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức về tứ giác, tứ giác lồi để thực hành làm các bài tập ví dụ, thực hành, vận dụng 
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi thảo luận thực hiện yêu cầu của HĐKP1. 

+ GV hướng dẫn HS dóng toạ độ(dóng xuống Ox và dóng sang Oy) của con tàu và hòn đảo.

GV chốt đáp án, giới thiệu dẫn dắt, đặt câu hỏi và rút ra kết luận về mặt phẳng toạ độ:

"Trên một mặt phẳng, ta vẽ hai trục số Ox và Oy vuông góc với nhau tại gốc O như Hình 1. Khi đó, ta có hệ trục toạ độ Oxy, các trục Ox, Oy, ta gọi là trục toạ độ. Cụ thể Ox gọi là trục hoành (nằm ngang); Oy là trục tung (thẳng đứng)"

- GV mời một vài HS đọc khung kiến thức trọng tâm về "Mặt phẳng toạ độ" và "Toạ độ của một điểm trên mặt phẳng toạ độ".
































- GV lưu ý HS phần Chú ý: SGK - tr11:

" Trên mặt phẳng toạ độ, mỗi điểm P xác định đúng một cặp số (a; b)

- GV phân tích Ví dụ 1, hướng dẫn HS cách xác định toạ độ của điểm A và yêu cầu HS xác định toạ độ điểm B, C.

- GV cho HS áp dụng hoàn thành Thực hành 1.




- HS vận dụng kiến thức vừa học vào thực tế đọc toạ độ con tàu trên mặt phẳng toạ độ hoàn thành Vận dụng 1.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 

- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, áp dụng kiến thức hoàn thành vở.

- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.

Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.

- GV: quan sát và trợ giúp HS.  

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 

- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại khái niệm mặt phẳng toạ độ và cách tìm toạ độ của một điểm trên mặt phẳng toạ độ.

1. Toạ độ của một điểm

HĐKP1:

+ Con tàu ở vị trí A có tọa độ (x,y) tương ứng là (4; 8)

+ Hòn đảo ở vị trí B có tọa độ (x,y) tương ứng là (-3; 7)

Kết luận 

Mặt phẳng toạ độ:

Trên mặt phẳng, ta vẽ hai trục số Ox và Oy vuông góc với nhau tại gốc O của mỗi trục, khi đó ta có hệ trục tọa độ Oxy.

Các trục Ox, Oy gọi là các trục tọa độ. Ox gọi là trục hoành và thường được vẽ nằm ngang, Oy gọi là trục tung và thường được vẽ thẳng đứng. Giao điểm O được gọi là gốc toạ độ.

Mặt phẳng có hệ trục toạ độ Oxy gọi là mặt phẳng toạ độ Oxy. Hai trục Ox, Oy chia mặt phẳng toạ độ Oxy thành bốn góc: góc phần tư thứ I, II, III, IV. Các đơn vị dài trên hai trục toạ độ thường được chọn bằng nhau (nếu không nói gì thêm).

Toạ độ của một điểm trên mặt phẳng toạ độ

Ta xác định vị trí một điểm P trong mặt phẳng toạ độ Oxy bằng cách dùng hai số thực như sau:

Từ P vẽ các đường vuông góc với các trục toạ độ cắt trục hoành tại điểm a và trục tung tại điểm b. Khi đó cặp số (a; b) gọi là toạ độ của điểm P và kí hiệu P(a; b). Số a gọi là hoành độ và số b gọi là tung độ của điểm P.

Gốc toạ độ O có toạ độ là (0; 0). 

Chú ý:

Trên mặt phẳng toạ độ, mỗi điểm P xác định đúng một cặp số (a; b).

Ví dụ 1: (SGK – tr11)

Thực hành 1

Qua E kẻ các đường thẳng vuông góc với hai trục tọa độ, các đường này cắt Ox tại điểm -3 và cắt Oy tại điểm 4. Ta được tọa độ điểm E là (-3;4)

Tương tự, ta có: O(0;0); F(3; -5).

Vận dụng 1:

Qua A kẻ các đường thẳng vuông góc với hai trục tọa độ, các đường này cắt Ox tại 4 và cắt Oy tại 8. Ta được tọa độ A của con thuyền là (4;8).

Tương tự, ta có tọa độ B của hòn đảo là (-3;7).

 

Hoạt động 2: Xác định một điểm trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó.


=> Xem toàn bộ Giáo án Toán 8 chân trời sáng tạo

Từ khóa tìm kiếm: Giáo án Toán 8 chân trời sáng tạo Chương 5 Bài 2 Toạ độ của một điểm và đồ thị của hàm số , Tải giáo án trọn bộ Toán 8 chân trời sáng tạo, Giáo án word Toán 8 chân trời sáng tạo Chương 5 Bài 2 Toạ độ của một điểm và đồ thị của hàm số

Xem thêm giáo án khác

GIÁO ÁN TỰ NHIÊN 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án Toán 8 chân trời sáng tạo
Giáo án điện tử toán 8 chân trời sáng tạo
Giáo án KHTN 8 chân trời sáng tạo
Giáo án điện tử KHTN 8 chân trời sáng tạo


Giáo án Công nghệ 8 chân trời sáng tạo
Giáo án điện tử công nghệ 8 chân trời sáng tạo
Giáo án Tin học 8 chân trời sáng tạo
Giáo án điện tử Tin học 8 chân trời sáng tạo

GIÁO ÁN XÃ HỘI 8 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo
Giáo án điện tử ngữ văn 8 chân trời sáng tạo
Giáo án Lịch sử và địa lí 8 chân trời sáng tạo
Giáo án điện tử lịch sử và địa lí 8 chân trời sáng tạo
Giáo án Công dân 8 chân trời sáng tạo
Giáo án điện tử công dân 8 chân trời sáng tạo

GIÁO ÁN LỚP 8 CÁC MÔN CÒN LẠI