Soạn giáo án buổi 2 Ngữ văn 6 Cánh diều bài 3: Tiếng việt
Soạn chi tiết đầy đủ giáo án buổi 2 Ngữ văn 6 bài 3: Tiếng việt sách cánh diều. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.
Nội dung giáo án
Ngày soạn;
Ngày dạy:
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT:
- MỤC TIÊU
- Kiến thức
Củng cố khắc sâu kiến thức cho HS về từ: từ đa nghĩa, từ đồng âm, từ mượn.
- Nhận biết được từ đa nghĩa, từ đồng âm, từ mượn và tác dụng của nó trong văn bản.
- Năng lực
- Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để hiểu về văn bản đã học
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để thực hiện phiếu học tập, hợp tác giải quyết vấn đề để hiểu về văn bản đã học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
- Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận diện từ đa nghĩa, từ đồng âm, từ mượn.
- Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Học liệu: Ngữ liệu/ Sách giáo khoa, phiếu học tập.
- Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- KHỞI ĐỘNG
- a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh; tạo vấn đề vào chủ đề.
- b) Nội dung hoạt động: Câu trả lời/chia sẻ của HS
- c) Sản phẩm học tập
- d) Tổ chức hoạt động:
- GV tổ chức trò chơi ghép từ: Em hãy tìm những từ được ghép với từ chân và phải có nghĩa. Tổ nào tìm được nhiều nhất sẽ chiến thắng.
- GV nhận xét, cùng HS ôn lại kiến thức bài học.
- HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
- a. Mục tiêu: HS nhắc lại và nắm vững kiến thức về cấu tạo từ
- b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận, trả lời câu hỏi được phân công.
- c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
- d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu chung về văn bản * Chuyển giao nhiệm vụ - GV chia lớp thành 3 nhóm, cho HS đọc thầm lại văn bản, thảo luận và trả lời câu hỏi: + Nhóm 1: Nêu định nghĩa từ đa nghĩa và nêu ví dụ. + Nhóm 2: Nêu định nghĩa từ đồng âm và lấy ví dụ. + Nhóm 3: Nêu định nghĩa từ mượn và lấy ví dụ. * Thực hiện nhiệm vụ học tập: + HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ cho các thành viên. + HS hoạt động thảo luận, đưa ra ý kiến thống nhất đáp án cuối cùng. * Báo cáo kết quả: đại diện nhóm trình bày kết quả. * Nhận xét đánh giá: GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. |
I. Nhắc lại lí thuyết 1. Từ đa nghĩa - Từ đa nghĩa là từ có hai nghĩa trở lên. 2. Từ đồng âm - Từ đồng âm là những từ có cách phát âm và viết chữ giống nhau nhưng có nghĩa khác nhau. 3. Từ mượn
- Từ mượn là những từ mượn tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc điểm,... mà tiếng Việt chưa có từ thích hợp để biểu thị. - Phân loại: + Từ mượn tiếng Hán + từ mượn tiếng Pháp + Từ mượn tiếng Anh
|
- HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- a) Mục tiêu: HS khái quát lại nội dung bài học thông qua hệ thống câu hỏi và bài tập trắc nghiệm.
- b) Nội dung hoạt động: HS thảo luận, hoàn thành phiếu học tập
- c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của các câu hỏi, bài tập.
- d) Tổ chức thực hiện:
*Nhiệm vụ 1: GV phát đề luyện tập theo từng bàn, các bạn trong cùng bàn thảo luận, khoanh vào đáp án đúng:
ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 1 Câu 1: Xác định nghĩa của các từ bỏ, trong ở mỗi trường hợp dưới đây: Bò a) Lo gì việc ấy mà lo Kiến trong miệng chén có bò đi đâu. (Nguyên Du) b) Ba tháng biết lẫy, bảy tháng biết bò, chín tháng lò dò biết đi. (Tục ngữ) c) Tôi quên hết mọi việc, phi như bay về và thấy một chiếc xe bọc vải bạt bỏ ọc ạch trên con đường làng chật hẹp. (Hon-đa Sô-i-chi-rô) Trong: a) Ngòi đầu cầu nước trong như lọc. (Đoàn Thị Điểm) b) Tiếng suối trong như tiếng hát xa. (Hồ Chí Minh) c) Gương mặt mẹ tôi vẫn tươi sáng với đôi mắt trong và nước da mịn làm nồi bật màu hồng của hai gò má. (Nguyên Hồng) |
- HS thảo luận, tìm ra câu trả lời.
- GV thu phiếu bài tập, cùng cả lớp chữa bài, đưa ra đáp án:
Bò:
- a) Bò ở đây chỉ hoạt động di chuyển của một loài vật nào đó, thân thể ở tư thế bụng áp xuống bằng cử động toàn thân hoặc chân ngắn.
- b) Bò ở đây chỉ trạng thái di chuyển chậm chạm ở cơ thể người, tư thế nằm sấp cử động bằng hai tay và đầu gối.
- c) Bò ở đây chỉ sự di chuyển một cachs chậm chạp và khó khăn.
Trong:
- a) Trong ở đây chỉ trạng thái nước sạch, có thể nhìn xuyên qua lớp nước
- b) Trong ở đây chỉ âm thanh, miêu tả sự thanh thoát nhẹ nhàng của âm thanh.
- c) Trong ở đây chỉ trạng thái long lanh của đôi mắt.
NV2: GV chia lớp thành các nhóm, thảo luận, tìm ra câu trả lời cho phiếu bài tập số 2:
ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 2 a) Chín: — Quýt nhà ai chín đỏ cây Hỡi em đi học, hây hây má tròn. (Tố Hữu) _ Một nghề cho chín còn hơn chín nghề. (Tục ngữ) b) Cắt: — Nhanh như cắt, rùa há miệng đớp lấy thanh gươm rồi lặn xuống nước. (Sự tích Hồ Gươm) - Việc làm khắp chồn cùng nơi Giục đi cắt cỏ vai tôi đã mòn. (Ca dao) - Bài viết bị cắt một đoạn. (Dẫn theo Hoàng Phê) - Chúng cắt lượt nhau suốt ngày vào cà khịa làm cho Trũi không chịu được. (Tô Hoài) |
- GV gọi bất kì một số cá nhân trình bày kết quả, sau đó chuẩn kiến thức.
Gợi ý đáp án:
- a) chín ở câu đầu tiên chỉ trạng thái có thể ăn được của một loại hoa quả. Chín trong câu thứ hai là chỉ sự chuyên nghiệp thành thục của một người trong một nghề- một công việc nào đó.
- b) Cắt trong văn bản đầu tiên là tên một loài chim rất nhanh nhẹn. Cắt trong văn bản thứ hai là chỉ một hoạt động làm đứt hoặc phân nhỏ một sự vật bằng đồ dùng sắc nhọn. Cắt trong câu văn thứ ba chỉ sự phân chia lượt/công việc một cách luân phiên nhau.
NV3: GV chia lớp thành các nhóm, thảo luận, tìm ra câu trả lời cho PBT số 3
ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 3 Đọc văn bản đưới đây và viết một đoạn văn (khoảng 4 - 5 dòng) cho biết: Theo tác giả, khái niệm “ngọt” trong tiếng Việt đã được nhận thức qua những giác quan nào? VỀ TỪ ''NGỌT'' Ngọt biểu thị một khái niệm không sao thiếu được trong đời sống vật chất cũng như tình cảm con người. Vừa mới ra đời, ta đã cần đến vị ngọt của dòng sữa mẹ. Lớn lên, ta càng dần hiểu thêm thế nào là lời nói ngọt. [...] Đầu tiên, hãy nói đến cái nghĩa cơ bản, hoàn toàn vật chất của từ ngọt. [...] Ngọt của mía, của đường phèn, mật ong hoặc của trái cây chín khác với cái ngọt của bát canh cua, của nước đẳng nấu bằng thịt, xương. [....] Trong dây chuyên phát triển nghĩa của ngọt, ta khó lòng mà bỏ qua được một nhận xét: khái niệm ngọt đã được con người lần lượt nhận thức qua năm giác quan. Từ cái ngọt nếm được bằng lưỡi, ta có cái ngọt ngửi thầy được nhờ mũi, do hai giác quan này rất gần nhau: thoảng qua một mùi gì ngọt ngọt, mùi thơm ngọt của dứa; rồi cơ hồ ngọt có thể nhìn thấy bằng mắt giữa ngày xuân ngọt năng, cái năng vàng ngọt như mật [...]; hay phối hợp cảm giác để thấy đao bén ngọt, cắt cho ngọt tay liềm, [...]. Từ đây, từ ngọt đã từ bỏ khá xa cái vị đường cụ thể ban đâu. và ngọt nghe được nhờ tai như đản ngọt hát hay, ngọt giọng đã mang một ý nghĩa khá trừu tượng, tuy rằng lời nói ngọt chẳng qua cũng là lời đường mật mà ra, và trong lỗi so sánh ta vẫn dùng nói ngọt như mía lùi cứ y như là giữa hai cái ngọt này chưa bao giờ có sự chia tách về nghĩa vậy [...]. (Đảo Thân, Từ ngôn ngữ chung đến ngôn ngữ nghệ thuật, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 1988) |
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời
Gợi ý đáp án:
Khái niệm ngọt được tác giả được nhận thức qua những giác quan:
- Lưỡi: Cảm nhận vị ngọt của mía, đường phèn, nước xương và thịt,...
- Mũi: cảm nhận mùi thơm ngọt cảu dứa, đường,...
- Mắt: Cảm nhận cái nắng vàng ngọt, ngàu xuân ngọt,..
- Tai: cảm nhận lời nói ngọt ngào, lời đường mật,...
- Phối hợp các giác quan : cắt cho ngọt tay liềm,...
- HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
- a) Mục tiêu: Giúp HS khắc sâu kiến thức đã học, vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống hằng ngày.
- b) Nội dung hoạt động: GV ra câu hỏi, HS hoạt động cá nhân, suy nghĩ trả lời.
- c) Sản phẩm học tập: Ý kiến, suy nghĩ của HS.
- d) Tổ chức thực hiện:
- GV đặt câu hỏi: Tìm các từ mượn trong những câu dưới đây. Đối chiếu với nguyên dạng trong tiếng Pháp, tiếng Anh để biết nguồn gốc của những từ đó.
- GV hướng dẫn: từ tiếng Anh: TV (television).
- GV gọi một số HS đọc đoạn văn của mình, gọi HS khác nhận xét. GV nhận xét, kết luận.
Soạn giáo án buổi 2 Ngữ văn 6 cánh diều bài 3: Tiếng việt, GA word buổi 2 Ngữ văn 6 cd bài 3: Tiếng việt, giáo án buổi 2 Ngữ văn 6 cánh diều bài 3: Tiếng việt
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Xem thêm giáo án khác
GIÁO ÁN TỰ NHIÊN 6 CÁNH DIỀU
Tải giáo án Toán 6 cánh diều (có xem trước)
Tải giáo án Khoa học tự nhiên 6 cánh diều (có xem trước)
Tải giáo án Vật Lí 6 cánh diều (có xem trước)
Tải giáo án Hóa học 6 cánh diều (có xem trước)
Tải giáo án Sinh học 6 cánh diều (có xem trước)
Tải giáo án Tin học 6 cánh diều (có xem trước)
Tải giáo án Công nghệ 6 cánh diều (có xem trước)
GIÁO ÁN XÃ HỘI 6 CÁNH DIỀU
Tải giáo án Ngữ văn 6 cánh diều (có xem trước)
Tải giáo án Lịch sử 6 cánh diều (có xem trước)
Tải giáo án Địa lí 6 cánh diều (có xem trước)
Tải giáo án Công dân 6 cánh diều (có xem trước)
GIÁO ÁN CÁC MÔN CÒN LẠI CÁNH DIỀU
Tải giáo án Mĩ thuật 6 cánh diều (có xem trước)
Tải giáo án Âm nhạc 6 cánh diều (có xem trước)
Tải giáo án Giáo dục thể chất 6 cánh diều (có xem trước)
Tải giáo án Hoạt động trải nghiệm và hướng nghiệp 6 cánh diều (có xem trước)
GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
Giáo án tất cả các môn lớp 6 kết nối tri thức
Giáo án tất cả các môn lớp 6 chân trời sáng tạo