Đề số 2: Đề kiểm tra trắc nghiệm Lịch sử 10 kết nối bài 13 Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam (đề trắc nghiệm)

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Căn cứ vào tiêu chí nào để phân chia các nhóm dân tộc ở Việt Nam như trong tư liệu 1, 2 (Lịch sử 10, tr. 124)?

  • A. Theo dân số.
  • B. Theo số lượng tộc người.
  • C. Theo địa bàn phân bố
  • D. Theo nét văn hoá đặc trưng.

Câu 2: Dân tộc nào là dân tộc đa số ở Việt Nam?

  • A. Kinh.
  • B. Tày.
  • C. Thái.
  • D. Mường. 

Câu 3: Địa bàn cư trú chủ yếu của người Kinh ở đâu?

  • A. Phân bố đều trên khắp cả nước.
  • B. Vùng đồng bằng.
  • C. Vùng đồng bằng sông Hồng và sông Cửu Long.
  • D. Vùng đồng bằng và trung du.

Câu 4: Hoạt động sản xuất nông nghiệp của người Kinh tồn tại, phát triển gắn liền với việc gì ở đồng bằng Bắc Bộ?

  • A. Đắp đê, tạo kênh, mương dẫn nước vào ruộng
  • B. Đắp đê ngăn nước biển, thau chua, rửa mặn
  • C. Nghiên cứu thay thế các giống lúa truyền thống.
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 5: Khái niệm “dân tộc Việt Nam" thuộc nghĩa khái niệm nào?

  • A. Dân tộc – tộc người 
  • B. Dân tộc – quốc gia.
  • C. Dân tộc đa số.
  • D. Dân tộc thiểu số.

Câu 6: Trước đây, thường ngày cư dân các dân tộc thiểu số chủ yếu ăn gì?

  • A. Cơm với thịt các loài vật săn bắn được như: thịt hổ, thịt sư tử, thịt lợn rừng, thị đại bàng,…
  • B. Cơm với rau, cá
  • C. Mì với rau, đậu đỗ, ít khi có cá, thịt
  • D. Mì với thịt gà, thịt thỏ rừng

Câu 7: Khai thác biểu đồ (Lịch sử 10, tr. 124), ý nào dưới đây không phù hợp?

  • A. Nước ta gồm nhiều dân tộc thiểu số.
  • B. Dân tộc Kinh chiếm phần lớn số dân Việt Nam.
  • C. Các dân tộc thiểu số còn lại chỉ chiếm một tỉ lệ nhỏ trong dân số Việt Nam. 
  • D. Các dân tộc ở Việt Nam chung sống hoà hợp.

Câu 8: Căn cứ vào các tiêu chí nào để phân chia các dân tộc - tộc người ở Việt Nam?

  • A. Theo dân số và địa bàn phân bố.
  • B. Theo dân số và theo ngữ hệ.
  • C. Theo ngữ hệ và địa bàn phân bố.
  • D. Theo ngữ hệ và nhóm ngôn ngữ.

Câu 9: Hoạt động sản xuất thủ công nghiệp của người Kinh có điềm gì khác so với các dân tộc thiểu số?

  • A. Người Kinh làm nhiều nghề thủ công khác nhau.
  • B. Nghề gốm, nghề rèn, đúc,.. ra đời sớm nhưng ít phổ biến.
  • C. Tạo ra sản phẩm của các ngành nghề rất tinh xảo.
  • D. Sản phẩm rất đa dạng, nhiều sản phẩm được xuất khẩu với giá trị cao.

Câu 10: Câu nào sau đây không đúng về thủ công nghiệp của các dân tộc thiểu số ở Việt Nam?

  • A. Phát triển đa dạng nhiều nghề thủ công, mang dấu ấn và bản sắc riêng của từng tộc người
  • B. Nghề dệt và nghề đan ra đời sớm, phát triển mạnh ở hầu hết các dân tộc
  • C. Nghề gốm và nghề rèn, đúc ra đời muộn nhưng sớm đưa được vào sản xuất ở quy mô lớn, đem lại nguồn thu về kinh tế tương đối.
  • D. Sản phẩm của các nghề thủ công chủ yếu đáp ứng nhu cầu của người dân địa phương. 

 


 

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

A

A

B

A

B

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

B

D

B

D

C


Bình luận

Giải bài tập những môn khác