Bài tập file word mức độ vận dụng Sinh học 11 Chân trời Bài 14: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

3. VẬN DỤNG (7 câu)

Câu 1. Làm thế nào mà cảm ứng ánh sáng ở mắt người đóng vai trò quan trọng trong việc xác định đường đi và thực hiện các hoạ động hàng ngày?

Câu 2. Hãy cho biết cấu tạo đặc biệt của da ở bàn tay giúp cho việc cảm nhận áp suất, nhiệt độ và định hướng?

Câu 3. Làm thế nào mà cảm ứng ở vùng nhạy cảm của mũi lại giúp sinh vật sống sót và phát triển trong môi trường tự nhiên?

Câu 4. Tại sao cảm ứng rung động và áp suất là quan trọng đối với các loài dưới nước như cá?

Câu 5. Làm thế nào sinh vật đáy biển có thể cảm ứng sự chênh lệch áp suất để đạt được độ sâu thích hợp?

Câu 6. Liên hệ giữa cảm ứng ánh sáng ở mắt con người và động vật có xương sống trong giao tiếp và hành vi sinh tồn? Hãy lấy ít nhất một ví dụ minh họa?

Câu 7. Hãy trình bày vai trò của cảm ứng nhiệt ở một loài động vật ectothermic (nhiệt lực bên ngoài) và cách chúng sử dụng cảm ứng này để duy trì sự sống?


Câu 1.

Cảm ứng ánh sáng ở mắt người được thực hiện nhờ tế bào cảm ứng ánh sáng gọi là tế bào côn và tế bào tròng. Chúng nhận biết được ánh sáng, màu sắc và độ sáng tối, giúp chúng ta xác định đường đi, phân biệt các vật thể, thực hiện các hoạt động như đọc, viết, lái xe, và tham gia các hoạt động xã hội.

Câu 2.

Da ở bàn tay có 4 loại tế bào cảm ứng: các đầu thụ áp suất Meissner, đầu thụ rung Pacini, đầu thụ nhiệt ấm Ruffini và đầu thụ nhiệt lạnh Krause. Chúng giúp bàn tay cảm ứng được áp suất, rung động, độ ấm lạnh và giúp điều chỉnh độ chắc của cầm nắm, định hướng trong không gian.

Câu 3.

Cảm ứng ở vùng nhạy cảm của mũi thông qua tế bào giác, giúp sinh vật phân biệt mùi thơm khác nhau, như mùi thức ăn, mùi độc hại, mùi của kẻ địch, và mùi của bạn đồng loại. Điều này giúp sinh vật phát hiện nguồn thức ăn, tránh những nguy hiểm, tìm kiếm đối tác sinh sản và phát triển tốt trong môi trường tự nhiên.

Câu 4. 

Cảm ứng rung động và áp suất quan trọng đối với cá bởi vì chúng giúp loài cá phát hiện sự có mặt của các vật thể, sinh vật và nguy hiểm trong môi trường nước thông qua sóng âm và thay đổi áp suất. Điều này giúp cá có thể tránh đối thủ, tìm thức ăn, điều hướng và duy trì sống sót trong môi trường sống.

Câu 5. 

Sinh vật đáy biển cảm ứng sự chênh lệch áp suất bằng cách sử dụng cácơ quan thính giác và cơ thể của chúng, điều chỉnh nội áp theo áp suất xung quanh để cân bằng và duy trì độ sâu thích hợp.

Câu 6. 

Cảm ứng ánh sáng giúp con người và động vật có xương sống nhận biết môi trường xung quanh, phát hiện nguồn thức ăn, tránh kẻ thù và tìm bạn đời.

Ví dụ, cá voi sử dụng cảm ứng ánh sáng để nhận biết môi trường, tìm kiếm thức ăn, giao tiếp và cảnh báo nguy hiểm.

Câu 7. 

Cảm ứng nhiệt đóng vai trò quan trọng ở loài rắn hổ mang, một loài ectothermic. Chúng sử dụng hố giữa lỗ mũi và mắt trên mặt để cảm nhận nhiệt độ của môi trường và con mồi.

Cảm ứng nhiệt giúp rắn hổ mang định vị con mồi xa hơn, đồng thời chuẩn bị cơ thể thích nghi với thay đổi nhiệt độ môi trường để duy trì sự sống.


Bình luận

Giải bài tập những môn khác