Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết Toán 12 kntt Bài 19: Công thức xác suất toàn phần và công thức Bayes

1. NHẬN BIẾT (8 CÂU)

Câu 1: Cho hai biến cố A và B, vơi P(B) = 0,8, P(A|B) = 0,8, 1. NHẬN BIẾT (8 CÂU)

Tính P(A).

Câu 2: Cho hai biến cố 1. NHẬN BIẾT (8 CÂU) thỏa mãn 1. NHẬN BIẾT (8 CÂU). Khi đó, 1. NHẬN BIẾT (8 CÂU) bằng?

Câu 3: Cho hai biến cố 1. NHẬN BIẾT (8 CÂU) với 1. NHẬN BIẾT (8 CÂU)1. NHẬN BIẾT (8 CÂU). Khi đó 1. NHẬN BIẾT (8 CÂU) bằng?

Câu 4: Cho hai biến cố A và B với 0 < P(A) < 1. 

Viết công thức xác suất toàn phần tính P(B)

Với P(A) = 0,1; 1. NHẬN BIẾT (8 CÂU)

Câu 5: Với P(A) = 0,1; 1. NHẬN BIẾT (8 CÂU)

Câu 6: Cho hai biến cố A và B với P(B) = 0,2; 1. NHẬN BIẾT (8 CÂU) Tính 1. NHẬN BIẾT (8 CÂU)

Câu 7: Nếu hai biến cố A, B thỏa mãn P(A) = 0,3, P(B) = 0,6 và P(A|B) = 0,4 thì P(B|A) bằng?

Câu 8: Nếu hai biến cố A, B thỏa mãn P(A) = 0,4, P(B) = 0,3 và P(A|B) = 0,25 thì P(B|A) bằng?


Câu 1: 

Tech12h

Công thức xác suất toàn phần:

Tech12h

Câu 2: 

Theo công thức Bayes, ta có: Tech12h.

Câu 3: 

Ta có: Tech12h.

Theo công thức xác suất toàn phần, ta có:

Tech12h

Câu 4: 

Ta có: P(B) = Tech12h

Câu 5: 

Áp dụng công thức xác suất toàn phần:

Tech12h

Câu 6: 

Ta có P(B) = 0,2 Tech12h

Áp dụng công thức Bayes:

Tech12h

Câu 7: 

Theo công thức Bayes, ta có: Tech12h

Câu 8: 

Theo công thức Bayes, ta có: Tech12h


Bình luận

Giải bài tập những môn khác