Tắt QC

Trắc nghiệm Vật lí 7 Chân trời học kì I (P5)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 7 Chân trời sáng tạo học kì 1. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Chọn đáp án đúng nhất. Đồ thị quãng đường thời gian cho biết những gì?

  • A. Đồ thị quãng đường, thời gian cho biết tốc độ chuyển động, quãng đường đi được và thời gian đi của vật.
  • B. Đồ thị quãng đường, thời gian cho biết quãng đường đi được và thời gian đi của vật.
  • C. Đồ thị quãng đường, thời gian cho biết tốc độ chuyển động của vật.
  • D. Đồ thị quãng đường, thời gian cho biết vị trí của vật ở những thời điểm xác định của vật.

Câu 2: Chọn phương án đúng?

  • A. Chỉ có hạ âm mới cho âm phản xạ
  • B. Chỉ có siêu âm mới cho âm phản xạ
  • C. Chỉ có âm nghe được mới cho âm phản xạ
  • D. Âm có tần số bất kì đều cho âm phản xạ

Câu 3: Âm phản xạ là

  • A. Âm dội lại khi gặp một mặt chắn.   
  • B. Âm có độ cao lớn.
  • C. Âm không truyền xa được.    
  • D. Âm có độ to lớn.

Câu 4: Vật nào dưới đây phản xạ âm tốt nhất?

  • A. Miếng xốp         
  • B. Tấm gỗ    
  • C. Mặt gương        
  • D. Đệm cao su

Câu 5: Trục tung Os trong đồ thị quãng đường – thời gian dùng để

  • A. biểu diễn các độ lớn của quãng đường đi được theo một tỉ lệ xích thích hợp.
  • B. biểu diễn thời gian theo một tỉ lệ xích thích hợp.
  • C. biểu diễn tốc độ theo một tỉ lệ xích thích hợp.
  • D. biểu diễn độ dời theo một tỉ lệ xích thích hợp.

Câu 6: Trong đồ thị quãng đường – thời gian, gốc tọa độ O là điểm khởi hành biểu diễn

  • A. s = 0, t = 1 s.
  • B. s = 1, t = 1 s.
  • C. s = 1, t = 0 s.
  • D. s = 0, t = 0 s.

Câu 7: Dụng cụ dùng để đo tốc độ của các phương tiện giao thông trên xe máy, ô tô, … gọi là gì?

Trắc nghiệm KHTN 7 Kết nối tri thức Bài 9 (có đáp án): Đo tốc độ (ảnh 1)

  • A. Đồng hồ.
  • B. Nhiệt độ.
  • C. Tốc kế.
  • D. Thước đo.

Câu 8: Yếu tố nào sau đây quyết định điều kiện để có tiếng vang?

  • A. Tần số của âm
  • B. Độ to của âm
  • C. Khoảng cách từ nguồn âm đến vật phản xạ âm
  • D. Độ trầm, bổng của âm

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Trong hang động ta nói to thì có âm phản xạ
  • B. Mọi âm thanh gặp vật chắn đều bị phản xạ trở lại
  • C. Không có vật chắn vẫn có âm phản xạ
  • D. Cùng môi trường, vận tốc phản xạ bằng vận tốc truyền âm

Câu 10: Giả sử nhà em gần đường giao thông có rất nhiều phương tiện qua lại như: xe tải, ôtô , xe máy, … Em hãy chọn phương án chống ô nhiễm tiếng ồn phù hợp nhất

  • A. Chuyển nhà ở đi nơi khác
  • B. Luôn mở cửa cho thông thoáng
  • C. Trồng cây xanh xung quanh nhà
  • D. Chặt hết cây xanh xung quanh nhà

Câu 11: Vật nào sau đây phản xạ âm kém

  • A. Mặt gương        
  • B. Mặt đá hoa        
  • C. Áo len     
  • D. Tường gạch

Câu 12: Một xe đạp đi với vận tốc 12 km/h. Con số đó cho ta biết điều gì? Hãy chọn câu trả lời đúng.

  • A. Thời gian đi của xe đạp.
  • B. Quãng đường đi của xe đạp.
  • C. Xe đạp đi 1 giờ được 12 km.
  • D. Mỗi km xe đạp đi trong 12 giờ.

Câu 13: Trong phòng nhỏ, thông thường ta không nghe thấy tiếng vang bởi vì:

  • A. Hầu như là không có âm phản xạ
  • B. Tường hấp thụ toàn bộ âm truyền tới nó
  • C. Độ to của âm phản xạ quá bé so với âm truyền trực tiếp, tai ta không phân biệt được
  • D. Âm phản xạ tới tai cùng một lúc với âm truyền trực tiếp

Câu 14: Khi đồ thị quãng đường – thời gian là đường thẳng song song với trục thời gian thì

  • A. vật chuyển động nhanh dần.
  • B. vật chuyển động chậm dần.
  • C. vật chuyển động đều.
  • D. vật không chuyển động.

Câu 15: Trong thí nghiệm đo tốc độ bằng đồng hồ hiện số vào cổng quang, ta cần sử dụng mấy cổng quang điện?

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 16: Hiện tượng phản xạ âm không được ứng dụng trong những trường hợp nào sau đây?

  • A. Trồng cây xung quanh bệnh viện    
  • B. Xác định độ sâu của biển
  • C. Làm đồ chơi “ điện thoại dây”         
  • D. Làm tường phủ dạ, nhung

Câu 17: Một người đi xe máy trong 6 phút được quãng đường 4 km. Trong các kết quả vận tốc sau kết quả nào SAI?

  • A. v = 40 km/h
  • B. v = 666,7 m /ph.
  • C. v = 4km/ph
  • D. v = 11,1 m/s.

Câu 18: Một người đi xe đạp trong 45 phút, với vận tốc 12 km/h. Quãng đường người đó đi được là:

  • A. 3 km.
  • B. 4 km.
  • C. 6 km/h. 
  • D. 9 km.

Câu 19: Khi nào tai ta có thể nghe được âm to nhất?

  • A. Âm phát ra đến tai ta cùng một lúc với âm phản xạ.
  • B. Âm phát ra đến tai ta trước âm phản xạ.
  • C. Âm phát ra đến tai, âm phản xạ đi nơi khác không đến tai.
  • D. Âm phản xạ đến tai nhanh hơn âm phát ra.

Câu 20: Cảnh sát giao thông sử dụng thiết bị nào dưới đây để biết phương tiện tham gia giao thông nào vượt quá tốc độ?

  • A. Trắc nghiệm KHTN 7 Kết nối tri thức Bài 9 (có đáp án): Đo tốc độ (ảnh 3)
  • B. Trắc nghiệm KHTN 7 Kết nối tri thức Bài 9 (có đáp án): Đo tốc độ (ảnh 4)
  • C. C. Trắc nghiệm KHTN 7 Kết nối tri thức Bài 9 (có đáp án): Đo tốc độ (ảnh 2)
  • D. Trắc nghiệm KHTN 7 Kết nối tri thức Bài 9 (có đáp án): Đo tốc độ (ảnh 5)

Câu 21: Đặt một mặt chắn ở phía trước một nguồn âm và đặt tai ngay tại nguồn âm đó, nhận thấy sau 1/4 s thì nghe thấy âm phản xạ. Hỏi mặt chắn đó đặt cách nguồn âm bao xa? Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s

  • A. 42,5m
  • B. 85m
  • C. 20m
  • D. 34m

Câu 22: Một ô tô rời bến A lúc 6h đến bến B lúc 7h30min. Biết quãng đường từ bến A đến bến B là 90 km. Tính tốc độ của ô tô khi đi từ A đến B?

  • A. 90 m/s.
  • B. 36 km/h.
  • C. 25 m/s.
  • D. 60 km/h.

Câu 23: Trong phòng kín ta thường nghe âm thanh to hơn ngoài trời vì:

  • A. Trong phòng kín thường có phản xạ âm. Tai người nhận được nhiều âm phản xạ cùng một lúc sẽ nghe to hơn.
  • B. Trong phòng kín nên âm không thoát ra ngoài được.
  • C. Ngoài trời âm thanh sẽ bị tiêu tán.
  • D. Phòng kín nên không có sức cản của không khí do đó mà dễ truyền đến tai người nghe hơn.

Câu 24: Khi sử dụng gạch có lỗ thì khả năng cách âm tốt hơn so với gạch đúc. Lí giải nào sau đây là đúng nhất?

  • A. Gạch có lỗ dày hơn gạch đặc
  • B. Vật liệu làm gạch có lỗ truyền âm kém hơn gạch đặc
  • C. Gạch có lỗ khô hơn gạch đặc nên truyền âm chậm hơn
  • D. Các lỗ gạch chứa không khí nên âm truyền qua khó hơn

Câu 25: Tính khoảng cách ngắn nhất từ người nói đến bức tường để nghe được tiếng vang, biết vận tốc của âm trong không khí là 340 m/s và để nghe được tiếng vang thì âm phản xạ đến sau âm trực tiếp ít nhất 1/15 giây?

  • A. 11,67m
  • B. 22,67m
  • C. 11,33m
  • D. 22,33m

Câu 26: Hình dưới là đồ thị quãng đường - thời gian của một ô tô chuyển động. Hãy mô tả chuyển động của ô tô trên các đoạn OA, AB và BC.

Trắc nghiệm KHTN 7 Kết nối tri thức Bài 10 (có đáp án): Đồ thị quãng đường, thời gian (ảnh 5)

  • A. OA: chuyển động nhanh dần; AB: không chuyển động; BC: chuyển động chậm dần.
  • B. OA: chuyển động chậm dần; AB: không chuyển động; BC: chuyển động chậm dần.
  • C. OA: chuyển động với tốc độ không đổi; AB: chuyển động nhanh dần; BC: chuyển động với tốc độ không đổi.
  • D. OA: chuyển động với tốc độ không đổi; AB: không chuyển động; BC: chuyển động với tốc độ không đổi.

Câu 27: Giả sử tàu phát ra siêu âm và thu được âm phản xạ của nó từ đáy biển sau 1,2 giây. Biết tốc độ truyền siêu âm trong nước là 1500m/s. Độ sâu của đáy biển là:

  • A. 900 m      
  • B. 1200 m    
  • C. 1800 m    
  • D. 3600 m

Câu 28: Hình dưới là đồ thị quãng đường - thời gian của một vật chuyển động. Xác định trên đồ thị cho biết, sau 3h vật đi được quãng đường là bao nhiêu?

Trắc nghiệm KHTN 7 Kết nối tri thức Bài 10 (có đáp án): Đồ thị quãng đường, thời gian (ảnh 1)

  • A. 40 km.
  • B. 80 km.
  • C. 60 km.
  • D. 20 km.

Câu 29: Hãy sắp xếp các vận tốc sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.

(1) Tàu hỏa: 54 km/h 

(2) Chim đại bàng: 24 m/s

(3) Cá bơi: 6000 cm/phút

(4) Trái Đất quay quanh Mặt Trời: 108000 km/h

  • A. (1), (2), (3), (4)
  • B. (3), (1), (2), (4)
  • C. (3), (1), (4), (2)
  • D. (3), (2), (1), (4)

Câu 30: Đồ thị quãng đường – thời gian ở Hình dưới mô tả chuyển động của các

vật 1, 2, 3 có tốc độ tương ứng là v1, v2, v3, cho thấy

https://thuvienhoclieu.com/wp-content/uploads/2022/08/11.png

  • A. v1 =  v2 > v3
  • B. v1 <  v2 < v3
  • C. v1 >  v2 > v3
  • D. v1 =  v2 = v3

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác