Trắc nghiệm Vật lí 7 cánh diều học kì II
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 7 cánh diều học kì 2. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Ta không nhìn thấy được một vật là vì:
- A. Vật đó không tự phát ra ánh sáng
- B. Vật đó có phát ra ánh sáng nhưng bị vật cản che khuất làm cho những ánh sáng từ vật đó không thể truyền đến mắt ta
C. Vì mắt ta không nhận được ánh sáng
- D. Các câu trên đều đúng
Câu 2: Hiện tượng nào sau đây không liên quan đến năng lượng ánh sáng?
A. Ánh sáng mặt trời phản chiếu trên mặt nước.
- B. Ánh sáng mặt trời làm cháy bỏng da.
- C. Bếp mặt trời nóng lên nhờ ánh sáng mặt trời.
- D. Ánh sáng mặt trời dùng để tạo điện năng.
Câu 3: Máy tính cầm tay sử dụng năng lượng mặt trời đã chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành
A. Điện năng.
- B. Nhiệt năng.
- C. Hoá năng.
- D. Cơ năng.
Câu 4: Chọn phát biểu sai. Vật cản sáng (chắn sáng) là vật?
- A. Không cho ánh sáng truyền qua
- B. Đặt trước mắt người quan sát
- C. Cản đường truyền của ánh sáng
D. Cho ánh sáng truyền qua.
Câu 5: Ban đêm, trong phòng chỉ có một ngọn đèn. Giơ bàn tay chắn giữa ngọn đèn và bức tường, ta quan sát thấy trên bức tường?
- A. Một vùng tối hình bàn tay
- B. Vùng sáng được chiếu sáng đầy đủ
- C. Một vùng bóng tối tròn
D. Một vùng tối hình bàn tay, xung quanh có viền mờ hơn.
Câu 6: Một nam châm có đặc tính nào dưới đây?
- A. Khi bị cọ xát thì hút các vật nhẹ
- B. Khi bị nung nóng thì có thể hút các vụn sắt
C. Có thể hút các vật bằng sắt
- D. Một đầu có thể hút, còn đầu kia thì đẩy các vụn sắt
Câu 7: Trái Đất là một nam châm khổng lồ. Ở bên ngoài Trái Đất, đường sức từ của từ trường Trái Đất có chiều
A. đi từ Nam bán cầu đến Bắc bán cầu.
- B. đi từ Bắc bán cầu đến Nam bán cầu.
- C. đi từ Đông bán cầu đến Tây bán cầu.
- D. đi từ Tây bán cầu đến Đông bán cầu.
Câu 8: Từ trường Trái Đất mạnh ở
A. hai cực của Trái Đất.
- B. đường xích đạo của Trái Đất.
- C. cực Bắc của Trái Đất.
- D. cực Nam của Trái Đất.
Câu 9: Các vật có khả năng tự định hướng Bắc - Nam gọi là gì?
- A. La bàn.
B. Nam châm.
- C. Kim chỉ nam.
- D. Vật liệu từ.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây sai?
- A. Xung quanh nam châm luôn có từ trường.
- B. Xung quanh nam châm luôn có từ trường. Khi có nam châm khác đặt trong từ trường này thì nam châm đó sẽ chịu tác dụng của từ trường.
- C. Xung quanh nam châm luôn có từ trường. Khi có vật có tính chất từ đặt trong từ trường này thì sẽ chịu tác dụng của từ trường.
D. Chỉ khi nam châm A (hay vật được làm từ vật liệu từ) đặt gần một nam châm B thì lúc đó xung quanh nam châm B mới xuất hiện một từ trường và từ trường này tác dụng lực từ lên nam châm A (hay tác dụng lực từ lên vật được làm từ vật liệu từ).
Câu 11: Từ trường của Trái Đất mạnh nhất ở những vùng nào?
- A. Ở vùng xích đạo.
- B. Chỉ ở vùng Bắc Cực.
- C. Chỉ ở vùng Nam Cực.
D. Ở vùng Bắc Cực và Nam Cực.
Câu 12: Khi ở vị trí cân bằng, kim nam châm luôn chỉ hướng nào?
- A. Đông - Tây.
- B. Tây - Bắc.
- C. Đông - Nam.
D. Bắc - Nam.
Câu 13: Đâu là ứng dụng của nam châm trong đời sống?
- A. Giúp lọc bỏ đồng ra khỏi hỗn hợp đồng, sắt.
- B. Giúp phân biệt được vật liệu bằng thép và bạc.
- C. Giúp phân biệt được thanh nam châm và miếng sắt.
D. Cả ba phương án trên.
Câu 14: Mạt sắt đặt ở chỗ nào trên thanh nam châm thì bị hút mạnh nhất?
- A. Ở phần giữa của thanh.
- B. Chỉ ở đầu cực Bắc của thanh nam châm.
- C. Chỉ ở đầu cực Nam của thanh nam châm.
D. Ở cả hai đầu cực Bắc và cực Nam của thanh nam châm.
Câu 15: Chọn phát biểu đúng về từ phổ và từ trường?
A. Có thể thu được từ phổ bằng rắc mạt sắt lên tấm nhựa trong đặt trong từ trường
- B. Từ phổ là hình ảnh cụ thể về các đường sức điện
- C. Nơi nào mạt sắt dày thì từ trường yếu
- D. Nơi nào mạt sắt thưa thì từ trường mạnh
Câu 16: Từ trường tồn tại ở đâu?
- A. Xung quanh điện tích đứng yên.
- B. Xung quanh nam châm.
- C. Xung quanh dây dẫn mang dòng điện.
D. Cả B và C.
Câu 17: Xung quanh vật nào sau đây có từ trường?
A. Bóng đèn đang sáng.
- B. Cuộn dây đồng đang nằm trên kệ.
- C. Thanh sắt đặt trên bàn.
- D. Ti vi đang tắt.
Câu 18: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nam châm?
A. Mọi nam châm luôn có hai cực.
- B. Có thể có nam châm hai cực và nam châm một cực.
- C. Một nam châm có thể có hai cực cùng tên và hai cực khác tên.
- D. Cực Bắc của thanh nam châm luôn có từ tính mạnh hơn cực Nam nên kim nam châm luôn chỉ hướng bắc.
Câu 19: Vì sao có thể nói rằng Trái Đất giống như một thanh nam châm khổng lồ?
- A. Vì Trái Đất hút tất cả các vật về phía nó.
- B. Vì Trái Đất hút các vật bằng sắt về phía nó.
- C. Vì Trái Đất hút các thanh nam châm về phía nó.
D. Vì mỗi cực của thanh nam châm tự do luôn hướng về mỗi cực của Trái Đất.
Câu 20: Trong các phát biểu nào sau đây, phát biểu nào đúng?
- A. Cực từ Nam của Trái Đất nằm ở cực Bắc địa lí, và ngược lại cực từ Bắc nằm ở cực Bắc địa lí.
- B. Cực từ Nam của Trái Đất nằm ở cực Nam địa lí, và ngược lại cực từ Bắc nằm ở cực Bắc địa lí.
C. Cực từ Nam của Trái Đất nằm ở cực Bắc địa lí, và ngược lại cực từ Bắc nằm ở cực Nam địa lí.
- D. Cực từ Nam của Trái Đất nằm ở cực Nam địa lí, và ngược lại cực từ Bắc nằm ở cực Nam địa lí.
Câu 21: Trái Đất là một nam châm khổng lồ vì
- A. Trái Đất hút mọi vật về phía nó.
B. kim của la bàn đặt trên mặt đất luôn chỉ theo hướng Bắc - Nam.
- C. Trái Đất có Bắc cực và Nam cực.
- D. ở Trái Đất có nhiều quặng sắt.
Câu 22: Trái Đất là một nam châm khổng lồ. Ở bên ngoài Trái Đất, đường sức từ của từ trường Trái Đất có chiều
A. đi từ Nam bán cầu đến Bắc bán cầu.
- B. đi từ Bắc bán cầu đến Nam bán cầu.
- C. đi từ Đông bán cầu đến Tây bán cầu.
- D. đi từ Tây bán cầu đến Đông bán cầu.
Câu 23: Phát biểu nào sau đây là sai?
- A. Xung quanh nam châm có từ trường của nam châm đó.
- B. Ở hình ảnh từ phổ của nam châm, nơi nào mạt sắt dày thì từ trường mạnh, nơi nào mạt sắt thưa thì từ trường yếu hơn.
- C. Trong từ trường của nam châm, nơi nào từ trường mạnh thì lực từ mạnh, nơi nào từ trường yếu hơn thì lực từ yếu hơn.
D. Trong từ trường của nam châm, nơi nào từ trường yếu thì đường sức từ dày, nơi nào từ trường mạnh hơn thì đường sức từ thưa hơn.
Câu 24: Lực tác dụng của nam châm lên các vật có từ tính và các nam châm khác gọi là gì?
- A. Lực điện.
- B. Lực hấp dẫn.
- C. Lực ma sát.
D. Lực từ.
Câu 25: Ta có thể quan sát từ phổ của một nam châm bằng cách rải các
- A. vụn nhôm vào trong từ trường của nam châm.
B. vụn sắt vào trong từ trường của nam châm.
- C. vụn nhựa vào trong từ trường của nam châm.
- D. vụn của bất kì vật liệu nào vào trong từ trường của nam châm.
Câu 26: Máy tính cầm tay sử dụng năng lượng mặt trời đã chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành
A. Điện năng.
- B. Nhiệt năng.
- C. Hoá năng.
- D. Cơ năng.
Câu 27: Làm thế nào để nhận biết được tại một điểm trong không gian có từ trường?
- A. Đặt ở điểm đó một sợi dây dẫn, dây bị nóng lên
B. Đặt ở đó một kim nam châm, kim bị lệch khỏi hướng Bắc – Nam.
- C. Đặt ở đó các vụn giấy thì chúng bị hút về hai hướng Bắc – Nam
- D. Đặt ở đó một kim bằng đồng, kim luôn chỉ hướng Bắc - Nam
Câu 28: Chọn đáp án sai.
A. Quy ước biểu diễn đường truyền của ánh sáng bằng một đoạn thẳng gọi là tia sáng.
- B. Có 3 loại chùm sáng: chùm sáng song song, chùm sáng hội tụ, chùm sáng phân kỳ.
- C. Quy ước vẽ chùm sáng bằng hai đoạn thẳng giới hạn chùm sáng, có mũi tên chỉ đường truyền của ánh sáng.
- D. Ánh sáng phát ra từ nguồn sáng và truyền trong không gian thành những chùm sáng.
Câu 29: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về mối liên hệ giữa tia phản xạ và tia tới.
- A. Tia phản xạ và tia tới nằm trong cùng một mặt phẳng.
- B. Góc hợp bởi tia phản xạ và pháp tuyến tại điểm tới bằng đúng góc hợp bởi tia tới và pháp tuyến tại điểm tới.
C. Tia tới và tia phản xạ luôn vuông góc với nhau.
- D. Tia phản xạ và tia tới luôn nằm về hai phía của pháp tuyến tại điểm tới.
Câu 30: Hiện tượng nào sau đây không liên quan đến năng lượng ánh sáng?
A. Ánh sáng mặt trời phản chiếu trên mặt nước.
- B. Ánh sáng mặt trời làm cháy bỏng da.
- C. Bếp mặt trời nóng lên nhờ ánh sáng mặt trời.
- D. Ánh sáng mặt trời dùng để tạo điện năng.
Câu 31: Bề mặt nào dưới đây không thể xảy ra hiện tượng phản xạ ánh sáng?
A. Mặt vải thô.
- B. Nền đá hoa.
- C. Giấy bạc.
- D. Mặt bàn thủy tinh.
Câu 32: La bàn là một dụng cụ dùng để xác định
- A. khối lượng của một vật.
B. phương hướng trên mặt đất.
- C. trọng lượng của vật.
- D. nhiệt độ của môi trường sống.
Câu 33: Tại một điểm trên bàn làm việc, người ta thử đi thử lại vẫn thấy kim nam châm luôn nằm dọc theo một hướng xác định không trùng với hướng Bắc - Nam. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Miền xung quanh nơi đặt kim nam châm tồn tại từ trường khác từ trường Trái Đất
- B. Miền xung quanh nơi đặt kim nam châm tồn tại từ trường trùng với từ trường Trái Đất
- C. Miền xung quanh nơi đặt kim nam châm không tồn tại từ trường
- D. Không xác định được miền xung quanh nam châm nơi đặt kim nam châm có tồn tại từ trường hay không
Câu 34: Có hai thanh kim loại A, B bề ngoài giống hệt nhau, trong đó một thanh là nam châm. Làm thế nào để xác định được thanh nào là nam châm?
- A. Đưa thanh A lại gần thanh B, nếu A hút B thì A là nam châm
- B. Đưa thanh A lại gần thanh B, nếu A đẩy B thì A là nam châm
C. Dùng một sợi chỉ mềm buộc vào giữa thanh kim loại rồi treo lên, nếu khi cân bằng thanh đó luôn nằm theo hướng Bắc - Nam thì đó là thanh nam châm
- D. Đưa thanh kim loại lên cao rồi thả cho rơi, nếu thanh đó luôn rơi lệch về một cực của Trái Đất thì đó là nam châm
Câu 35: Vật nào sau đây không thể xem là gương phẳng?
- A. Màn hình tivi
- B. Mặt hồ nước trong
C. Mặt tờ giấy trắng
- D. Miếng thủy tinh không tráng bạc nitrat
Câu 36: Trong pha đèn pin người ta lắp một gương cầu lõm để phản xạ ánh sáng phát ra từ dây tóc bóng đèn. Vậy chùm sáng phản xạ là chùm tia gì để ánh sáng được chiếu đi xa mà vẫn rõ?
- A. Chùm tia hội tụ
- B. Chùm tia phân kì
C. Chùm tia song song
- D. Cả A hoặc C
Câu 37: Chỉ ra phát biểu sai.
- A. Ánh sáng bị hắt trở lại khi gặp mặt phân cách là hiện tượng phản xạ
- ánh sáng.
B. Phản xạ ánh sáng chỉ xảy ra trên mặt gương.
- C. Tia sáng phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia sáng tới và pháp tuyến tại
- điểm tới.
- D. Góc phản xạ là góc tạo bởi tia sáng phản xạ và đường pháp tuyến tại điểm tới.
Câu 38: Khi tia tới hợp với pháp tuyến tại điểm tới một góc i = 30$^{o}$ thì tia phản xạ hợp với pháp tuyến tại điểm tới một góc bao nhiêu?
A. i’ = 30$^{o}$.
- B. i’ = 40$^{o}$.
- C. i’ = 60$^{o}$.
- D. i’ = 45$^{o}$.
Câu 39: Bề mặt nào dưới đây không thể xảy ra hiện tượng phản xạ ánh sáng?
A. Mặt vải thô.
- B. Nền đá hoa.
- C. Giấy bạc.
- D. Mặt bàn thủy tinh.
Câu 40: Trong các vật sau đây, vật nào có thể được coi là một gương phẳng?
- A. Mặt phẳng của tờ giấy
- B. Mặt nước đang gợn sóng
C. Mặt phẳng của một tấm kim loại nhẵn bóng.
- Đ. Mặt đất
Xem toàn bộ: Trắc nghiệm Vật lí 7 cánh diều học kì II
Bình luận