Tắt QC

Trắc nghiệm Vật lí 7 cánh diều học kì II (P2)

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 7 cánh diều học kì 2. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Mỗi thanh nam châm thẳng có hai cực.
  • B. Ở thanh nam châm thẳng, lực từ mạnh nhất ở giữa thanh.
  • C. Mỗi thanh nam châm chữ U chỉ có một cực.
  • D. Ở thanh nam châm chữ U, lực từ mạnh nhất ở giữa chữ U (phần cong nhất).

Câu 2: Ta nhận biết từ trường bằng cách nào? 

  • A. Điện tích thử 
  • B. Nam châm thử 
  • C. Dòng điện thử 
  • D. Bút thử điện

Câu 3: Một người đứng trước gương phẳng để soi. Khoảng cách từ người này đến bề mặt gương là 50 cm. Khoảng cách từ ảnh của người này đến gương là

  • A. 50 cm.
  • B. 25 cm.
  • C. 100 cm.
  • D. 15 cm.

Câu 4: Trái Đất là một nam châm khổng lồ. Ở bên ngoài Trái Đất, đường sức từ của từ trường Trái Đất có chiều

  • A. đi từ Nam bán cầu đến Bắc bán cầu.
  • B. đi từ Bắc bán cầu đến Nam bán cầu.
  • C. đi từ Đông bán cầu đến Tây bán cầu.
  • D. đi từ Tây bán cầu đến Đông bán cầu.

Câu 5: Từ trường Trái Đất mạnh ở

  • A. hai cực của Trái Đất.
  • B. đường xích đạo của Trái Đất.
  • C. cực Bắc của Trái Đất.
  • D. cực Nam của Trái Đất.

Câu 6: Người ta dùng dụng cụ nào để nhận biết sự tồn tại của từ trường?

  • A. Nhiệt kế.
  • B. Đồng hồ.
  • C. Kim nam châm có trục quay.
  • D. Cân.

Câu 7: Chọn phát biểu sai khi mô tả từ phổ của một nam châm thẳng.

  • A. Các mạt sắt xung quanh nam châm được sắp xếp thành những đường cong.
  • B. Các đường cong này nối từ cực này sang cực kia của thanh nam châm.
  • C. Các mạt sắt được sắp xếp dày hơn ở hai cực của nam châm.
  • D. Dùng mạt sắt hay mạt nhôm thì từ phổ đều có dạng như nhau.

Câu 8: Xung quanh vật nào sau đây có từ trường?

  • A. Bóng đèn đang sáng.
  • B. Cuộn dây đồng đang nằm trên kệ.
  • C. Thanh sắt đặt trên bàn.
  • D. Ti vi đang tắt.

Câu 9: Các vật có khả năng tự định hướng Bắc - Nam gọi là gì?

  • A. La bàn.
  • B. Nam châm.
  • C. Kim chỉ nam.
  • D. Vật liệu từ.

Câu 10: Trái Đất là một nam châm khổng lồ vì

  • A. Trái Đất hút mọi vật về phía nó.
  • B. kim của la bàn đặt trên mặt đất luôn chỉ theo hướng Bắc - Nam.
  • C. Trái Đất có Bắc cực và Nam cực.
  • D. ở Trái Đất có nhiều quặng sắt.

Câu 11: Trường hợp nào sau đây có phản xạ khuếch tán?

  • A. Ánh sáng chiếu đến mặt gương.
  • B. Ánh sáng chiếu đến mặt hồ phẳng lặng.
  • C. Ánh sáng chiếu đến mặt hồ gợn sóng.
  • D. Ánh sáng chiếu đến tấm bạc láng, phẳng.

Câu 12: Khi em soi gương vào buổi tối, để nhìn rõ ảnh khuôn mặt của mình trong gương, em nên chiếu sáng

  • A. khuôn mặt.
  • B. mặt gương.
  • C. ảnh khuôn mặt trong gương.

Câu 13: Ban đêm, trong phòng chỉ có một ngọn đèn. Giơ bàn tay chắn giữa ngọn đèn và bức tường, ta quan sát thấy trên bức tường? 

  • A. Một vùng tối hình bàn tay 
  • B. Vùng sáng được chiếu sáng đầy đủ 
  • C. Một vùng bóng tối tròn 
  • D. Một vùng tối hình bàn tay, xung quanh có viền mờ hơn.

Câu 14: Máy tính cầm tay sử dụng năng lượng mặt trời đã chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành

  • A. Điện năng.
  • B. Nhiệt năng.
  • C. Hoá năng. 
  • D. Cơ năng.

Câu 15: Pháp tuyến là

  • A. đường thẳng vuông góc với gương tại điểm tới.
  • B. đường thẳng song song với gương.
  • C. đường thẳng trùng với tia sáng tới.
  • D. đường thẳng vuông góc với tia sáng tới.

Câu 16: Vật nào sau đây không thể xem là gương phẳng? 

  • A. Màn hình tivi 
  • B. Mặt hồ nước trong 
  • C. Mặt tờ giấy trắng
  • D. Miếng thủy tinh không tráng bạc nitrat

Câu 17: Mối quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ khi tia sáng gặp gương phẳng? 

  • A. Góc phản xạ lớn hơn góc tới 
  • B. Góc phản xạ nhỏ hơn góc tới 
  • C. Góc phản xạ bằng góc tới 
  • D. Góc phản xạ bằng nửa góc tới

Câu 18: Bề mặt nào dưới đây không thể xảy ra hiện tượng phản xạ ánh sáng?

  • A. Mặt vải thô.
  • B. Nền đá hoa.
  • C. Giấy bạc.
  • D. Mặt bàn thủy tinh.

Câu 19: Vật nào sau đây không thể xem là gương phẳng? 

  • A. Màn hình tivi 
  • B. Mặt hồ nước trong 
  • C. Mặt tờ giấy trắng
  • D. Miếng thủy tinh không tráng bạc nitrat

Câu 20: Đặt ngọn nến và vật cản sáng trước một màn chắn sáng sao cho tạo bóng nửa tối trên màn. Để mắt trong vùng nửa tối, ta quan sát thấy ngọn nến có gì khác so với khi không có màn chắn?

  • A. Ngọn nến sáng yếu hơn.
  • B. Ngọn nến sáng mạnh hơn.
  • C. Không có gì khác.
  • D. Chỉ thấy một phần của ngọn nến.

Câu 21: Khi nào hai thanh nam châm hút nhau? 

  • A. Khi hai cực Bắc để gần nhau 
  • B. Khi để hai cực khác tên gần nhau. 
  • C. Khi hai cực Nam để gần nhau 
  • D. Khi để hai cực cùng tên gần nhau

Câu 22: Khi có phản xạ khuếch tán ta thấy ảnh của vật như thế nào?

  • A. Ảnh của vật ngược chiều.
  • B. Ảnh của vật cùng chiều.
  • C. Ảnh của vật quay một góc bất kì.
  • D. Không quan sát được ảnh của vật.

Câu 23: Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Thanh nam châm được để quay tự do, sau khi dừng lại trục của nó định hướng theo một phương bất kì.
  • B. Cực bắc thanh nam châm hút cực bắc của thanh nam châm khác.
  • C. Nam châm có thể hút vật được làm từ vật liệu từ.
  • D. Nam châm có từ trường rất mạnh thì có thể hút cả các vật không được làm từ vật liệu từ.

Câu 24: Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Mỗi thanh nam châm thẳng có hai cực.
  • B. Ở thanh nam châm thẳng, lực từ mạnh nhất ở giữa thanh.
  • C. Mỗi thanh nam châm chữ U chỉ có một cực.
  • D. Ở thanh nam châm chữ U, lực từ mạnh nhất ở giữa chữ U (phần cong nhất).

Câu 25: Chiều của đường sức từ của một thanh nam châm cho ta biết

  • A. chiều chuyển động của thanh nam châm.
  • B. chiều của từ trường Trái Đất.
  • C. chiều quay của thanh nam châm khi treo vào sợi dây.
  • D. tên các từ cực của nam châm.

Câu 26: Ta có thể quan sát từ phổ của một nam châm bằng cách rải các

  • A. vụn nhôm vào trong từ trường của nam châm.
  • B. vụn sắt vào trong từ trường của nam châm.
  • C. vụn nhựa vào trong từ trường của nam châm.
  • D. vụn của bất kì vật liệu nào vào trong từ trường của nam châm.

Câu 27: Các vật liệu từ khi đặt trong từ trường sẽ

  • A. Chịu tác dụng của lực từ.
  • B. Chịu tác dụng của lực đàn hồi.
  • C. Có dòng điện chạy qua.
  • D. Phát sáng.

Câu 28: Phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Xung quanh nam châm có từ trường của nam châm đó.
  • B. Ở hình ảnh từ phổ của nam châm, nơi nào mạt sắt dày thì từ trường mạnh, nơi nào mạt sắt thưa thì từ trường yếu hơn.
  • C. Trong từ trường của nam châm, nơi nào từ trường mạnh thì lực từ mạnh, nơi nào từ trường yếu hơn thì lực từ yếu hơn.
  • D. Trong từ trường của nam châm, nơi nào từ trường yếu thì đường sức từ dày, nơi nào từ trường mạnh hơn thì đường sức từ thưa hơn.

Câu 29: Phát biểu nào sau đây sai?

  • A. Xung quanh nam châm luôn có từ trường.
  • B. Xung quanh nam châm luôn có từ trường. Khi có nam châm khác đặt trong từ trường này thì nam châm đó sẽ chịu tác dụng của từ trường.
  • C. Xung quanh nam châm luôn có từ trường. Khi có vật có tính chất từ đặt trong từ trường này thì sẽ chịu tác dụng của từ trường.
  • D. Chỉ khi nam châm A (hay vật được làm từ vật liệu từ) đặt gần một nam châm B thì lúc đó xung quanh nam châm B mới xuất hiện một từ trường và từ trường này tác dụng lực từ lên nam châm A (hay tác dụng lực từ lên vật được làm từ vật liệu từ).

Câu 30: Năng lượng ánh sáng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng nào?

  • A. Điện năng.
  • B. Quang năng.
  • C. Nhiệt năng.
  • D. Tất cả đều đúng.

Câu 31: Khi biểu diễn một tia sáng truyền trong không khí, mũi tên cho ta biết

  • A. Màu sắc của ánh sáng.
  • B. Hướng truyền của ánh sáng.
  • C. Tốc độ truyền ánh sáng. 
  • D. Độ mạnh yếu của ánh sáng.

Câu 32: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nam châm?

  • A. Mọi nam châm luôn có hai cực.
  • B. Có thể có nam châm hai cực và nam châm một cực.
  • C. Một nam châm có thể có hai cực cùng tên và hai cực khác tên.
  • D. Cực Bắc của thanh nam châm luôn có từ tính mạnh hơn cực Nam nên kim nam châm luôn chỉ hướng bắc.

Câu 33: Các vật có khả năng tự định hướng Bắc - Nam gọi là gì?

  • A. La bàn.
  • B. Nam châm.
  • C. Kim chỉ nam.
  • D. Vật liệu từ.

Câu 34: Trong bệnh viện, các bác sĩ phẫu thuật có thể lấy các mạt sắt nhỏ li ti ra khỏi mắt của bệnh nhân một cách an toàn bằng dụng cụ nào sau đây?

  • A. Dùng kéo.
  • B. Dùng nam châm.
  • C. Dùng kìm.
  • D. Dùng panh.

Câu 35: Một nam châm có đặc tính nào dưới đây? 

  • A. Khi bị cọ xát thì hút các vật nhẹ 
  • B. Khi bị nung nóng thì có thể hút các vụn sắt 
  • C. Có thể hút các vật bằng sắt
  • D. Một đầu có thể hút, còn đầu kia thì đẩy các vụn sắt

Câu 36: Bóng tối là: 

  • A. Vùng nằm sau vật chắn sáng và không có ánh sáng chiếu tới 
  • B. Vùng chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng 
  • C. Vùng vừa có ánh sáng chiếu tới vừa là bóng đen 
  • D. Vùng nằm cạnh vật chắn sáng

Câu 37: Trong thí nghiệm tạo bóng với nguồn sáng rộng, kích thước bóng nửa tối thay đổi thế nào khi di chuyển màn chắn ra xa vật cản sáng?

  • A. Tăng lên. 
  • B. Giảm đi.
  • C. Không thay đổi. 
  • D. Lúc đầu giảm đi, sau đó tăng lên.

Câu 38: Hãy nhìn vào đường sức từ của nam châm hình chữ U sau và cho biết các cực của nam châm, tại những vị trí nào của nam châm có từ trường đều?

Hãy nhìn vào đường sức từ của nam châm hình chữ U sau và cho biết các cực của nam châm, tại những vị trí nào của nam châm có từ trường đều?

  • A. Cực Bắc tại B, cực Nam tại A và từ trường đều ở hai cực
  • B. Cực Bắc tại A, cực Nam tại B và từ trường đều ở hai cực
  • C. Cực Bắc tại A, cực Nam tại B và từ trường đều ở giữa hai nhánh nam châm
  • D. Cực Bắc tại B, cực Nam tại A và từ trường đều ở giữa hai nhánh nam châm

Câu 39: Dụng cụ thí nghiệm thu năng lượng ánh sáng chuyển hoá thành điện năng, gồm:

  • A. Pin quang điện, bóng đèn LED, dây nối.
  • B. Đèn pin, pin quang điện, điện kế, dây nối.
  • C. Đèn pin, pin quang điện, bóng đèn LED.
  • D. Pin quang điện, dây nối.

Câu 40: Có mấy loại chùm sáng thường gặp. Đó là các chùm sáng nào?

  • A. Có 2 loại chùm sáng: chùm sáng song song và chùm sáng giao nhau.
  • B. Có 3 loại chùm sáng: chùm sáng song song, chùm sáng hội tụ, chùm sáng phân kỳ.
  • C. Có 2 loại chùm sáng: chùm sáng song song và chùm sáng phân kỳ.
  • D. Có 3 loại chùm sáng: chùm sáng song song, chùm sáng giao nhau, chùm sáng phân kỳ.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác