Trắc nghiệm Vật lí 7 cánh diều học kì II (P4)
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 7 cánh diều học kì 2. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Từ trường Trái Đất mạnh ở
A. hai cực của Trái Đất.
- B. đường xích đạo của Trái Đất.
- C. cực Bắc của Trái Đất.
- D. cực Nam của Trái Đất.
Câu 2: Trường hợp nào sau đây có phản xạ khuếch tán?
- A. Ánh sáng chiếu đến mặt gương.
- B. Ánh sáng chiếu đến mặt hồ phẳng lặng.
C. Ánh sáng chiếu đến mặt hồ gợn sóng.
- D. Ánh sáng chiếu đến tấm bạc láng, phẳng.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Mỗi thanh nam châm thẳng có hai cực.
- B. Ở thanh nam châm thẳng, lực từ mạnh nhất ở giữa thanh.
- C. Mỗi thanh nam châm chữ U chỉ có một cực.
- D. Ở thanh nam châm chữ U, lực từ mạnh nhất ở giữa chữ U (phần cong nhất).
Câu 4: Ta nhận biết từ trường bằng cách nào?
- A. Điện tích thử
B. Nam châm thử
- C. Dòng điện thử
- D. Bút thử điện
Câu 5: Bóng tối là:
A. Vùng nằm sau vật chắn sáng và không có ánh sáng chiếu tới
- B. Vùng chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng
- C. Vùng vừa có ánh sáng chiếu tới vừa là bóng đen
- D. Vùng nằm cạnh vật chắn sáng
Câu 6: Theo định luật phản xạ ánh sáng:
- A. Góc phản xạ bằng góc tới
- B. Pháp tuyến là đường phân giác của góc tạo bởi tia phản xạ và tia tới
- C. Tia phản xạ và tia tới đối xứng nhau
D. Cả A, B, C đúng
Câu 7: Trong thí nghiệm tạo bóng với nguồn sáng rộng, kích thước bóng nửa tối thay đổi thế nào khi di chuyển màn chắn ra xa vật cản sáng?
A. Tăng lên.
- B. Giảm đi.
- C. Không thay đổi.
- D. Lúc đầu giảm đi, sau đó tăng lên.
Câu 8: Trong các vật sau đây, vật nào có thể được coi là một gương phẳng?
- A. Mặt phẳng của tờ giấy
- B. Mặt nước đang gợn sóng
C. Mặt phẳng của một tấm kim loại nhẵn bóng.
- D. Mặt đất
Câu 9: Đặt ngọn nến và vật cản sáng trước một màn chắn sáng sao cho tạo bóng nửa tối trên màn. Để mắt trong vùng nửa tối, ta quan sát thấy ngọn nến có gì khác so với khi không có màn chắn?
- A. Ngọn nến sáng yếu hơn.
- B. Ngọn nến sáng mạnh hơn.
C. Không có gì khác.
- D. Chỉ thấy một phần của ngọn nến.
Câu 10: Dựa vào đặc điểm nào ta nhận biết được bóng nửa tối?
- A. Bóng nửa tối ở phía sau vật cản và có màu trắng.
B. Bóng nửa tối ở phía sau vật cản và có màu xám.
- C. Bóng nửa tối ở phía sau vật cản và có màu đen.
- D. Bóng nửa tối ở phía sau vật cản và có màu vàng.
Câu 11: Khi có phản xạ khuếch tán ta thấy ảnh của vật như thế nào?
- A. Ảnh của vật ngược chiều.
- B. Ảnh của vật cùng chiều.
- C. Ảnh của vật quay một góc bất kì.
D. Không quan sát được ảnh của vật.
Câu 12: Vật nào sau đây không thể xem là gương phẳng?
- A. Màn hình tivi
- B. Mặt hồ nước trong
C. Mặt tờ giấy trắng
- D. Miếng thủy tinh không tráng bạc nitrat
Câu 13: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về mối liên hệ giữa tia phản xạ và tia tới.
- A. Tia phản xạ và tia tới nằm trong cùng một mặt phẳng.
- B. Góc hợp bởi tia phản xạ và pháp tuyến tại điểm tới bằng đúng góc hợp bởi tia tới và pháp tuyến tại điểm tới.
C. Tia tới và tia phản xạ luôn vuông góc với nhau.
- D. Tia phản xạ và tia tới luôn nằm về hai phía của pháp tuyến tại điểm tới.
Câu 14: Người ta quy ước vẽ chùm sáng như thế nào?
- A. Quy ước vẽ chùm sáng bằng hai đoạn thẳng giới hạn chùm sáng.
- B. Quy ước vẽ chùm sáng bằng hai mũi tên chỉ đường truyền của ánh sáng.
C. Quy ước vẽ chùm sáng bằng hai đoạn thẳng giới hạn chùm sáng, có mũi tên chỉ đường truyền của ánh sáng.
- D. Quy ước vẽ chùm sáng bằng các đoạn thẳng có sự giới hạn.
Câu 15: Khi sử dụng đèn học, ta nên dùng bóng đèn
- A. sợi đốt.
B. LED.
- C. quả nhót.
- D. loại nào cũng được.
Câu 16: Các dòng bức xạ phát ra từ Mặt Trời (như các êlectron, proton,…) chiếu xuống Trái Đất bị lệch về phía hai địa cực là do
A. chịu tác dụng của từ trường Trái Đất.
- B. tác dụng của lực hấp dẫn.
- C. chịu tác dụng lực cản của không khí.
- D. hướng chiếu sáng của Mặt Trời.
Câu 17: Các vật liệu từ khi đặt trong từ trường sẽ
A. chịu tác dụng của lực từ.
- B. chịu tác dụng của lực đàn hồi.
- C. có dòng điện chạy qua.
- D. phát sáng.
Câu 18: La bàn là dụng cụ dùng để
A. xác định phương hướng.
- B. xác định nhiệt độ.
- C. xác định vận tốc.
- D. xác định lực.
Câu 19: Pháp tuyến là
A. đường thẳng vuông góc với gương tại điểm tới.
- B. đường thẳng song song với gương.
- C. đường thẳng trùng với tia sáng tới.
- D. đường thẳng vuông góc với tia sáng tới.
Câu 20: Ban đêm, trong phòng chỉ có một ngọn đèn. Giơ bàn tay chắn giữa ngọn đèn và bức tường, ta quan sát thấy trên bức tường?
- A. Một vùng tối hình bàn tay
- B. Vùng sáng được chiếu sáng đầy đủ
- C. Một vùng bóng tối tròn
D. Một vùng tối hình bàn tay, xung quanh có viền mờ hơn.
Câu 21: Máy tính cầm tay sử dụng năng lượng mặt trời đã chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành
A. Điện năng.
- B. Nhiệt năng.
- C. Hoá năng.
- D. Cơ năng.
Câu 22: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về mối liên hệ giữa tia phản xạ và tia tới.
- A. Tia phản xạ và tia tới nằm trong cùng một mặt phẳng.
- B. Góc hợp bởi tia phản xạ và pháp tuyến tại điểm tới bằng đúng góc hợp bởi tia tới và pháp tuyến tại điểm tới.
C. Tia tới và tia phản xạ luôn vuông góc với nhau.
- D. Tia phản xạ và tia tới luôn nằm về hai phía của pháp tuyến tại điểm tới.
Câu 23: Chiều của đường sức từ của một thanh nam châm cho ta biết
- A. chiều chuyển động của thanh nam châm.
- B. chiều của từ trường Trái Đất.
- C. chiều quay của thanh nam châm khi treo vào sợi dây.
D. tên các từ cực của nam châm.
Câu 24: Từ trường của Trái Đất mạnh nhất ở những vùng nào?
- A. Ở vùng xích đạo.
- B. Chỉ ở vùng Bắc Cực.
- C. Chỉ ở vùng Nam Cực.
D. Ở vùng Bắc Cực và Nam Cực.
Câu 25: Có bao nhiêu phát biểu sai.
a) Nam châm hình trụ chỉ có một cực.
b) Các cực cùng tên thì đẩy nhau.
c) Thanh nam châm khi để tự do luôn chỉ hướng bắc – nam.
d) Cao su là vật liệu có từ tính.
e) Kim la bàn luôn chỉ hướng Mặt Trời mọc và lặn.
- A. 1
- B. 2
C. 3
- D. 4
Câu 26: Đâu là ứng dụng của nam châm trong đời sống?
- A. Giúp lọc bỏ đồng ra khỏi hỗn hợp đồng, sắt.
- B. Giúp phân biệt được vật liệu bằng thép và bạc.
- C. Giúp phân biệt được thanh nam châm và miếng sắt.
D. Cả ba phương án trên.
Câu 27: Mạt sắt đặt ở chỗ nào trên thanh nam châm thì bị hút mạnh nhất?
- A. Ở phần giữa của thanh.
- B. Chỉ ở đầu cực Bắc của thanh nam châm.
- C. Chỉ ở đầu cực Nam của thanh nam châm.
D. Ở cả hai đầu cực Bắc và cực Nam của thanh nam châm.
Câu 28: Vì sao trong lúc sử dụng la bàn để xác định phương hướng, ta không để la bàn nằm gần các la bàn khác?
- A. Các kim la bàn có từ tính nên chúng sẽ không bị ảnh hưởng lẫn nhau khiến việc xác định phương hướng kém chính xác.
- B. Các kim la bàn không có từ tính nên chúng sẽ bị ảnh hưởng lẫn nhau khiến việc xác định phương hướng kém chính xác.
C. Các kim la bàn có từ tính nên chúng sẽ bị ảnh hưởng lẫn nhau khiến việc xác định phương hướng kém chính xác.
- D. Đáp án khác.
Câu 29: Chỉ ra phát biểu sai.
- A. Ánh sáng bị hắt trở lại khi gặp mặt phân cách là hiện tượng phản xạ
- ánh sáng.
B. Phản xạ ánh sáng chỉ xảy ra trên mặt gương.
- C. Tia sáng phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia sáng tới và pháp tuyến tại
- điểm tới.
- D. Góc phản xạ là góc tạo bởi tia sáng phản xạ và đường pháp tuyến tại điểm tới.
Câu 30: Chiều của đường sức từ của một thanh nam châm cho ta biết
- A. Chiều chuyển động của thanh nam châm.
- B. Chiều của từ trường Trái Đất.
- C. Chiều quay của thanh nam châm khi treo vào sợi dây.
D. Tên các từ cực của nam châm.
Câu 31: Trong các phát biểu nào sau đây, phát biểu nào đúng?
- A. Cực từ Nam của Trái Đất nằm ở cực Bắc địa lí, và ngược lại cực từ Bắc nằm ở cực Bắc địa lí.
- B. Cực từ Nam của Trái Đất nằm ở cực Nam địa lí, và ngược lại cực từ Bắc nằm ở cực Bắc địa lí.
C. Cực từ Nam của Trái Đất nằm ở cực Bắc địa lí, và ngược lại cực từ Bắc nằm ở cực Nam địa lí.
- D. Cực từ Nam của Trái Đất nằm ở cực Nam địa lí, và ngược lại cực từ Bắc nằm ở cực Nam địa lí.
Câu 32: Từ trường tồn tại ở đâu?
- A. Xung quanh điện tích đứng yên.
- B. Xung quanh nam châm.
- C. Xung quanh dây dẫn mang dòng điện.
D. Cả B và C.
Câu 33: Ta nhận biết từ trường bằng cách nào?
- A. Điện tích thử
B. Nam châm thử
- C. Dòng điện thử
- D. Bút thử điện
Câu 34: Mạt sắt đặt ở chỗ nào trên thanh nam châm thì bị hút mạnh nhất?
- A. Ở phần giữa của thanh.
- B. Chỉ ở đầu cực Bắc của thanh nam châm.
- C. Chỉ ở đầu cực Nam của thanh nam châm.
D. Ở cả hai đầu cực Bắc và cực Nam của thanh nam châm.
Câu 35: Trong những vật liệu sau đây, nam châm không hút vật liệu nào?
A. Nhôm.
- B. Niken.
- C. Coban.
- D. Gađolini.
Câu 36: Một nam châm có đặc tính nào dưới đây?
- A. Khi bị cọ xát thì hút các vật nhẹ
- B. Khi bị nung nóng thì có thể hút các vụn sắt
C. Có thể hút các vật bằng sắt
- D. Một đầu có thể hút, còn đầu kia thì đẩy các vụn sắt
Câu 37: Khi ở vị trí cân bằng, kim nam châm luôn chỉ hướng nào?
- A. Đông - Tây.
- B. Tây - Bắc.
- C. Đông - Nam.
D. Bắc - Nam.
Câu 38: Phát biểu nào sau đây sai?
- A. Xung quanh nam châm luôn có từ trường.
- B. Xung quanh nam châm luôn có từ trường. Khi có nam châm khác đặt trong từ trường này thì nam châm đó sẽ chịu tác dụng của từ trường.
- C. Xung quanh nam châm luôn có từ trường. Khi có vật có tính chất từ đặt trong từ trường này thì sẽ chịu tác dụng của từ trường.
D. Chỉ khi nam châm A (hay vật được làm từ vật liệu từ) đặt gần một nam châm B thì lúc đó xung quanh nam châm B mới xuất hiện một từ trường và từ trường này tác dụng lực từ lên nam châm A (hay tác dụng lực từ lên vật được làm từ vật liệu từ).
Câu 39: Phát biểu nào sau đây là đúng?
- A. Thanh nam châm được để quay tự do, sau khi dừng lại trục của nó định hướng theo một phương bất kì.
- B. Cực bắc thanh nam châm hút cực bắc của thanh nam châm khác.
C. Nam châm có thể hút vật được làm từ vật liệu từ.
- D. Nam châm có từ trường rất mạnh thì có thể hút cả các vật không được làm từ vật liệu từ.
Câu 40: Từ trường của Trái Đất mạnh nhất ở những vùng nào?
- A. Ở vùng xích đạo.
- B. Chỉ ở vùng Bắc Cực.
- C. Chỉ ở vùng Nam Cực.
D. Ở vùng Bắc Cực và Nam Cực.
Xem toàn bộ: Trắc nghiệm Vật lí 7 cánh diều học kì II
Bình luận