Tắt QC

Trắc nghiệm Vật lí 7 cánh diều học kì II (P5)

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 7 cánh diều học kì 2. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Cực Bắc địa từ trùng với cực Nam địa lí.
  • B. Cực Bắc địa từ trùng với cực Bắc địa lí.
  • C. Cực Nam địa từ trùng với cực Nam địa lí.
  • D. Cực Bắc địa từ và cực Bắc địa lí không trùng nhau.

Câu 2: Từ trường Trái Đất mạnh nhất ở

  • A. vùng xích đạo.
  • B. vùng địa cực.
  • C. vùng đại dương.
  • D. vùng có nhiều quặng sắt.

Câu 3: Bộ phận chính của la bàn là

  • A. đế la bàn.
  • B. mặt chia độ.
  • C. kim nam châm.
  • D. hộp đựng la bàn.

Câu 4: Hiện tượng nào sau đây liên quan đến từ trường Trái Đất?

  • A. Hiện tượng nhật thực.
  • B. Hiện tượng nguyệt thực.
  • C. Hiện tượng thủy triều.
  • D. Hiện tượng cực quang.

Câu 5: Ta không nhìn thấy được một vật là vì: 

  • A. Vật đó không tự phát ra ánh sáng 
  • B. Vật đó có phát ra ánh sáng nhưng bị vật cản che khuất làm cho những ánh sáng từ vật đó không thể truyền đến mắt ta 
  • C. Vì mắt ta không nhận được ánh sáng
  • D. Các câu trên đều đúng

Câu 6: Trái Đất là một nam châm khổng lồ. Ở bên ngoài Trái Đất, đường sức từ của từ trường Trái Đất có chiều

  • A. đi từ Nam bán cầu đến Bắc bán cầu.
  • B. đi từ Bắc bán cầu đến Nam bán cầu.
  • C. đi từ Đông bán cầu đến Tây bán cầu.
  • D. đi từ Tây bán cầu đến Đông bán cầu.

Câu 7: Trong bệnh viện, các bác sĩ phẫu thuật có thể lấy các mạt sắt nhỏ li ti ra khỏi mắt của bệnh nhân một cách an toàn bằng dụng cụ nào sau đây?

  • A. Dùng kéo.
  • B. Dùng nam châm.
  • C. Dùng kìm.
  • D. Dùng panh.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Xung quanh nam châm có từ trường của nam châm đó.
  • B. Ở hình ảnh từ phổ của nam châm, nơi nào mạt sắt dày thì từ trường mạnh, nơi nào mạt sắt thưa thì từ trường yếu hơn.
  • C. Trong từ trường của nam châm, nơi nào từ trường mạnh thì lực từ mạnh, nơi nào từ trường yếu hơn thì lực từ yếu hơn.
  • D. Trong từ trường của nam châm, nơi nào từ trường yếu thì đường sức từ dày, nơi nào từ trường mạnh hơn thì đường sức từ thưa hơn.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Mỗi thanh nam châm thẳng có hai cực.
  • B. Ở thanh nam châm thẳng, lực từ mạnh nhất ở giữa thanh.
  • C. Mỗi thanh nam châm chữ U chỉ có một cực.
  • D. Ở thanh nam châm chữ U, lực từ mạnh nhất ở giữa chữ U (phần cong nhất).

Câu 10: Chọn phát biểu sai. Vật cản sáng (chắn sáng) là vật? 

  • A. Không cho ánh sáng truyền qua 
  • B. Đặt trước mắt người quan sát 
  • C. Cản đường truyền của ánh sáng 
  • D. Cho ánh sáng truyền qua.

Câu 11: Trái Đất là một nam châm khổng lồ vì

  • A. Trái Đất hút mọi vật về phía nó.
  • B. kim của la bàn đặt trên mặt đất luôn chỉ theo hướng Bắc - Nam.
  • C. Trái Đất có Bắc cực và Nam cực.
  • D. ở Trái Đất có nhiều quặng sắt.

Câu 12: Khi nào hai thanh nam châm hút nhau? 

  • A. Khi hai cực Bắc để gần nhau 
  • B. Khi để hai cực khác tên gần nhau. 
  • C. Khi hai cực Nam để gần nhau 
  • D. Khi để hai cực cùng tên gần nhau

Câu 13: Người ta dùng dụng cụ nào để nhận biết sự tồn tại của từ trường?

  • A. Nhiệt kế.
  • B. Đồng hồ.
  • C. Kim nam châm có trục quay.
  • D. Cân.

Câu 14: Khi biểu diễn một tia sáng truyền trong không khí, mũi tên cho ta biết

  • A. Màu sắc của ánh sáng.
  • B. Hướng truyền của ánh sáng.
  • C. Tốc độ truyền ánh sáng. 
  • D. Độ mạnh yếu của ánh sáng.

Câu 15: Hình vẽ nào sau đây mô tả đúng định luật phản xạ ánh sáng?

Hình vẽ nào sau đây mô tả đúng định luật phản xạ ánh sáng?

  • A. Hình (1).
  • B. Hình (2).
  • C. Hình (3).
  • D. Hình (4).

Câu 16: Chọn phát biểu sai khi mô tả từ phổ của một nam châm thẳng.

  • A. Các mạt sắt xung quanh nam châm được sắp xếp thành những đường cong.
  • B. Các đường cong này nối từ cực này sang cực kia của thanh nam châm.
  • C. Các mạt sắt được sắp xếp dày hơn ở hai cực của nam châm.
  • D. Dùng mạt sắt hay mạt nhôm thì từ phổ đều có dạng như nhau.

Câu 17: Mạt sắt đặt ở chỗ nào trên thanh nam châm thì bị hút mạnh nhất?

  • A. Ở phần giữa của thanh.
  • B. Chỉ ở đầu cực Bắc của thanh nam châm.
  • C. Chỉ ở đầu cực Nam của thanh nam châm.
  • D. Ở cả hai đầu cực Bắc và cực Nam của thanh nam châm.

Câu 18: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nam châm?

  • A. Mọi nam châm luôn có hai cực.
  • B. Có thể có nam châm hai cực và nam châm một cực.
  • C. Một nam châm có thể có hai cực cùng tên và hai cực khác tên.
  • D. Cực Bắc của thanh nam châm luôn có từ tính mạnh hơn cực Nam nên kim nam châm luôn chỉ hướng bắc.

Câu 19: Ta có thể quan sát từ phổ của một nam châm bằng cách rải các

  • A. vụn nhôm vào trong từ trường của nam châm.
  • B. vụn sắt vào trong từ trường của nam châm.
  • C. vụn nhựa vào trong từ trường của nam châm.
  • D. vụn của bất kì vật liệu nào vào trong từ trường của nam châm.

Câu 20: Vật liệu bị nam châm hút gọi là vật liệu gì?

  • A. Vật liệu bị hút.
  • B. Vật liệu có từ tính.
  • C. Vật liệu có điện tính.
  • D. Vật liệu bằng kim loại.

Câu 21: Chọn đáp án sai.

  • A. Quy ước biểu diễn đường truyền của ánh sáng bằng một đoạn thẳng gọi là tia sáng.
  • B. Có 3 loại chùm sáng: chùm sáng song song, chùm sáng hội tụ, chùm sáng phân kỳ.
  • C. Quy ước vẽ chùm sáng bằng hai đoạn thẳng giới hạn chùm sáng, có mũi tên chỉ đường truyền của ánh sáng.
  • D. Ánh sáng phát ra từ nguồn sáng và truyền trong không gian thành những chùm sáng.

Câu 22: Một nam châm có đặc tính nào dưới đây? 

  • A. Khi bị cọ xát thì hút các vật nhẹ 
  • B. Khi bị nung nóng thì có thể hút các vụn sắt 
  • C. Có thể hút các vật bằng sắt
  • D. Một đầu có thể hút, còn đầu kia thì đẩy các vụn sắt

Câu 23: Một thanh nam châm bị gãy làm hai thì

  • A. một nửa là cực Bắc, một nửa là cực Nam.
  • B. cả hai nửa đều mất từ tính.
  • C. mỗi nửa đều là một nam châm có hai cực Bắc – Nam.
  • D. mỗi nửa đều là một nam châm và cực của mỗi nửa ở chỗ đứt gãy cùng tên.

Câu 24: Đường sức từ của nam châm không có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Càng gần hai cực, các đường sức từ càng gần nhau hơn.
  • B. Mỗi một điểm trong từ trường chỉ có một đường sức từ đi qua.
  • C. Đường sức từ ở cực Bắc luôn nhiều hơn ở cực Nam.
  • D. Đường sức từ có hướng đi vào cực Nam và đi ra cực Bắc của nam châm.

Câu 25: Ở bên ngoài thanh nam châm, đường sức từ là

  • A. những đường thẳng đi ra từ cực Bắc, đi vào ở cực Nam của nam châm.
  • B. những đường thẳng đi ra từ cực Nam, đi vào ở cực Bắc của nam châm.
  • C. những đường cong đi ra từ cực Bắc, đi vào ở cực Nam của nam châm.
  • D. những đường cong đi ra từ cực Nam, đi vào ở cực Bắc của nam châm.

Câu 26: Chọn đáp án sai.

  • A. Từ phổ cho ta hình ảnh trực quan về từ trường.
  • B. Đường sức từ chính là hình ảnh cụ thể của từ trường.
  • C. Vùng nào các đường mạt sắt sắp xếp mau thì từ trường ở đó yếu.
  • D. Cả ba đáp án trên đều sai.

Câu 27: Hiện tượng nào sau đây không liên quan đến năng lượng ánh sáng?

  • A. Ánh sáng mặt trời phản chiếu trên mặt nước.
  • B. Ánh sáng mặt trời làm cháy bỏng da.
  • C. Bếp mặt trời nóng lên nhờ ánh sáng mặt trời.
  • D. Ánh sáng mặt trời dùng để tạo điện năng.

Câu 28: Đặt ngọn nến và vật cản sáng trước một màn chắn sáng sao cho tạo bóng nửa tối trên màn. Để mắt trong vùng nửa tối, ta quan sát thấy ngọn nến có gì khác so với khi không có màn chắn?

  • A. Ngọn nến sáng yếu hơn.
  • B. Ngọn nến sáng mạnh hơn.
  • C. Không có gì khác.
  • D. Chỉ thấy một phần của ngọn nến.

Câu 29: Vì sao có thể nói Trái Đất là một thanh nam châm khổng lồ?

  • A. Vì Trái Đất hút tất cả các vật về phía nó.
  • B. Vì Trái Đất hút các vật bằng sắt thép mạnh hơn các vật làm bằng vật liệu khác.
  • C. Vì không gian bên trong và xung quanh Trái Đất tồn tại từ trường.
  • D. Vì trên bề mặt Trái Đất có nhiều mỏ đá nam châm.

Câu 30: Trong pha đèn pin người ta lắp một gương cầu lõm để phản xạ ánh sáng phát ra từ dây tóc bóng đèn. Vậy chùm sáng phản xạ là chùm tia gì để ánh sáng được chiếu đi xa mà vẫn rõ? 

  • A. Chùm tia hội tụ 
  • B. Chùm tia phân kì 
  • C. Chùm tia song song
  • D. Cả A hoặc C

Câu 31: Chỉ ra phát biểu sai.

  • A. Ánh sáng bị hắt trở lại khi gặp mặt phân cách là hiện tượng phản xạ
  • ánh sáng.
  • B. Phản xạ ánh sáng chỉ xảy ra trên mặt gương.
  • C. Tia sáng phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia sáng tới và pháp tuyến tại
  • điểm tới.
  • D. Góc phản xạ là góc tạo bởi tia sáng phản xạ và đường pháp tuyến tại điểm tới.

Câu 32: Làm thế nào để nhận biết được tại một điểm trong không gian có từ trường? 

  • A. Đặt ở điểm đó một sợi dây dẫn, dây bị nóng lên 
  • B. Đặt ở đó một kim nam châm, kim bị lệch khỏi hướng Bắc – Nam. 
  • C. Đặt ở đó các vụn giấy thì chúng bị hút về hai hướng Bắc – Nam 
  • D. Đặt ở đó một kim bằng đồng, kim luôn chỉ hướng Bắc - Nam 

Câu 33: Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện tồn tại

  • A. Từ trường.
  • B. Trọng trường.
  • C. Điện trường.
  • D. Điện từ trường.

Câu 34: Một người đứng trước gương phẳng để soi. Khoảng cách từ người này đến bề mặt gương là 50 cm. Khoảng cách từ ảnh của người này đến gương là

  • A. 50 cm.
  • B. 25 cm.
  • C. 100 cm.
  • D. 15 cm.

Câu 35: Chọn phát biểu sai. Vật cản sáng (chắn sáng) là vật? 

  • A. Không cho ánh sáng truyền qua 
  • B. Đặt trước mắt người quan sát 
  • C. Cản đường truyền của ánh sáng 
  • D. Cho ánh sáng truyền qua.

Câu 36: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống trong câu sau đây.

Ánh sáng phát ra từ nguồn sáng và truyền trong không gian thành những …

  • A. chùm sáng.
  • B. tia sáng.
  • C. ánh sáng.
  • D. năng lượng.

Câu 37: Trường hợp nào sau đây có phản xạ khuếch tán?

  • A. Ánh sáng chiếu đến mặt gương.
  • B. Ánh sáng chiếu đến mặt hồ phẳng lặng.
  • C. Ánh sáng chiếu đến mặt hồ gợn sóng.
  • D. Ánh sáng chiếu đến tấm bạc láng, phẳng.

Câu 38: Pháp tuyến là

  • A. đường thẳng vuông góc với gương tại điểm tới.
  • B. đường thẳng song song với gương.
  • C. đường thẳng trùng với tia sáng tới.
  • D. đường thẳng vuông góc với tia sáng tới.

Câu 39: Sử dụng nguồn sáng nào thì tạo ra bóng tối?

  • A. Nguồn sáng rộng.
  • B. Nguồn sáng nhỏ.
  • C. Cả A và B.
  • D. Một ý kiến khác.

Câu 40: Chọn đáp án sai.

  • A. Từ phổ cho ta hình ảnh trực quan về từ trường.
  • B. Đường sức từ chính là hình ảnh cụ thể của từ trường.
  • C. Vùng nào các đường mạt sắt sắp xếp mau thì từ trường ở đó yếu.
  • D. Cả ba đáp án trên đều sai.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác