Trắc nghiệm Vật lí 10 chân trời sáng tạo học kì II (P4)
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm vật lí 10 chân trời sáng tạo học kì 2. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Điều nào sau đây là sai khi nói về phương và độ lớn của lực đàn hồi?
- A. Với cùng độ biến dạng như nhau, độ lớn của lực đàn hồi phụ thuộc vào kích thước và bản chất của vật đàn hồi.
- B. Với các mặt tiếp xúc bị biến dạng, lực đàn hồi vuông góc với các mặt tiếp xúc.
- C. Với các vật như lò xo, dây cao su, thanh dài, lực đàn hồi hướng dọc theo trục của vật.
D. Lực đàn hồi có độ lớn tỉ lệ nghịch với độ biến dạng của vật biến dạng.
Câu 2: Một vật khối lượng m đang chuyển động tròn đều trên một quỹ đạo bán kính r với tốc độ góc ω. Lực hướng tâm tác dụng vào vật là:
A. $F_{ht}=m\omega^{2}r$
- B. $F_{ht}=frac{mr}{\omega}$
- C. $F_{ht}=r\omega^{2}$
- D. $F_{ht}=m\omega^{2}$+
Câu 3: Vật nào dưới đây biến dạng nén?
A. Trụ cầu.
- B. Thanh nối các toa xe lửa đang chạy.
- C. Chiếc xà beng đang đẩy một tảng đá to.
- D. Dây cáp của cầu treo.
Câu 4: Một chất điểm có khối lượng m bắt đầu trượt không ma sát từ trên mặt phẳng nghiêng xuống. Gọi α là góc của mặt phẳng nghiêng so với mặt phẳng nằm ngang. Động lượng của chất điểm ở thời điểm t là
A. p = mg.sinα.t.
- B. p = mgt.
- C. p = mg.cosα.t.
- D. p = g.sinα.t.
Câu 5: Công suất được xác định bằng
- A. giá trị công có khả năng thực hiện.
B. công thực hiện trong một đơn vị thời gian.
- C. công thực hiện trên đơn vị độ dài.
- D. tích của công và thời gian thực hiện công.
Câu 6: Chuyển động tròn đều có
- A. vectơ vận tốc không đổi.
B. tốc độ phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo.
- C. tốc độ góc phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo.
- D. chu kì tỉ lệ với thời gian chuyển động.
Câu 7: Hai vật nhỏ có khối lượng khác nhau ban đầu ở trạng thái nghỉ. Sau đó, hai vật đồng thời chịu tác dụng của ngoại lực không đổi có độ lớn như nhau và bắt đầu chuyển động. Sau cùng một khoảng thời gian, điều nào sau đây là đúng?
- A. Động năng của hai vật như nhau.
- B. Vật có khối lượng lớn hơn có động năng lớn hơn.
C. Vật có khối lượng lớn hơn có động năng nhỏ hơn.
- D. Không đủ dữ kiện để so sánh.
Câu 8: Một lò xo có độ cứng k được treo vào điểm cố định, đầu dưới treo vật có khối lượng m, tại nơi có gia tốc trọng trường g. Khi vật nằm cân bằng, độ biến dạng của lò xo là
- A. $\frac{k}{mg}$
B. $\frac{mg}{k}$
- C. $\frac{mk}{g}$
- D. $\frac{g}{mk}$
Câu 9: Điều nào sau đây đúng khi nói về công suất?
A. Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
- B. Công suất được xác định bằng lực tác dụng trong 1 giây.
- C. Công suất được xác định bằng công thức P = A.t
- D. Công suất được xác định bằng công thực hiện khi vật dịch chuyển được 1 mét.
Câu 10: Va chạm đàn hồi và va chạm mềm khác nhau ở điểm nào sau đây?
- A. Hệ va chạm đàn hồi có động lượng bảo toàn còn va chạm mềm thì động lượng không bảo toàn.
B. Hệ va chạm đàn hồi có động năng không thay đổi còn va chạm mềm thì động năng thay đổi.
- C. Hệ va chạm mềm có động năng không thay đổi còn va chạm đàn hồi thì động năng thay đổi.
- D. Hệ va chạm mềm có động lượng bảo toàn còn va chạm đàn hồi thì động lượng không bảo toàn.
Câu 11: Ở những đoạn đường vòng, mặt đường được nâng lên một bên. Việc làm này nhằm mục đích
- A. tăng lực ma sát.
- B. giới hạn vận tốc của xe.
C. tạo lực hướng tâm nhờ phản lực của đường.
- D. giảm lực ma sát.
Câu 12: Trong va chạm đàn hồi, tổng động năng của các vật thay đổi như thế nào?
- A. Tăng lên.
- B. Giảm đi.
C. Không thay đổi.
- D. Ban đầu tăng sau đó giảm.
Câu 13: Vật 1 khối lượng m đang chuyển động với tốc độ v0 đến va chạm đàn hồi với vật 2 có cùng khối lượng và đang đứng yên. Nếu khối lượng vật 2 tăng lên gấp đôi thì động năng của hệ sau va chạm
A. không đổi.
- B. tăng 2 lần.
- C. giảm 1,5 lần.
- D. tăng 1,5 lần.
Câu 14: Tìm chiều dài của một cung tròn của đường tròn có bán kính 0,5 m, được chắn bởi góc $60^{\circ}$
A. 0,5236 m.
- B. 0,2 m.
- C. 1 m.
- D. 30 m.
Câu 15: Một vật khối lượng m đặt trên đĩa quay đều với vận tốc góc w. Vật đã vạch nên đường tròn bán kính R. Vật đã chuyển động tròn đều nên lực đóng vai trò lực hướng tâm là:
- A. Trọng lực.
- B. Phản lực của đĩa.
- C. Lực ma sát nghỉ.
D. Hợp lực của 3 lực trên.
Câu 16: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về năng lượng?
- A. Năng lượng là một đại lượng vô hướng.
- B. Năng lượng có thể chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác.
- C. Năng lượng luôn là một đại lượng bảo toàn.
D. Trong hệ SI, đơn vị của năng lượng là calo.
Câu 17: Trong điều kiện nào dưới đây, hai vật chuyển động đến va chạm đàn hồi với nhau và đứng yên sau va chạm?
- A. Hai vật có khối lượng và vận tốc được chọn một cách thích hợp đến va chạm với nhau.
- B. Một vật khối lượng rất nhỏ đang chuyển động va chạm với một vật có khối lượng rất lớn đang đứng yên.
- C. Hai vật có khối lượng bằng nhau, chuyển động ngược chiều nhau với cùng một vận tốc.
D. Không thể xảy ra hiện tượng trên.
Câu 18: Một vật tác dụng một lực vào một lò xo có đầu cố định và làm lò xo biến dạng. Trong giới hạn đàn hồi và lò xo đứng cân bằng. Điều nào dưới đây là không đúng?
- A. Lực đàn hồi của lò xo có độ lớn bằng lực tác dụng và chống lại sự biến dạng của lò xo.
- B. Lực đàn hồi cùng phương và ngược chiều với lực tác dụng.
C. Lực đàn hồi lớn hơn lực tác dụng và chống lại lực tác dụng.
- D. Khi vật ngừng tác dụng lên lò xo thì lực đàn hồi của lò xo cũng mất đi.
Câu 19: Một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất thì lực nào đóng vai trò lực hướng tâm.
A. Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vệ tinh.
- B. Lực cản của không khí.
- C. Lực đẩy Acsimet của không khí.
- D. Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trăng.
Câu 20: Khẳng định nào sau đây là không đúng trong trường hợp hai vật cô lập va chạm mềm với nhau?
- A. Năng lượng của hệ trước và sau va chạm được bảo toàn.
B. Cơ năng của hệ trước và sau va chạm được bảo toàn.
- C. Động lượng của hệ trước và sau va chạm được bảo toàn.
- D. Trong quá trình va chạm, hai vật chịu lực tác dụng như nhau về độ lớn.
Câu 21: Đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa độ biến dạng của vật đàn hồi đối và lực tác dụng có dạng:
- A. đường cong hướng xuống.
- B. đường cong hướng lên.
- C. đường thẳng không đi qua gốc tọa độ.
D. đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
Câu 22: Động năng của vật sẽ thay đổi như thế nào nếu khối lượng của vật tăng gấp đôi và tốc độ của vật giảm còn một nửa?
- A. Không đổi.
B. Giảm 2 lần.
- C. Tăng 2 lần.
- D. Giảm 4 lần.
Câu 23: Một lò xo có chiều dài l1 khi chịu lực kéo F1 và có chiều dài khi chịu lực kéo F2. Chiều dài tự nhiên của lò xo bằng
- A. $\frac{F_{2}l_{1}+F_{1}l_{2}}{F_{1}+F_{2}}$
B.$\frac{F_{2}l_{1}-F_{1}l_{2}}{F_{1}-F_{2}}$
- C. $\frac{F_{2}l_{1}-F_{1}l_{2}}{F_{1}+F_{2}}$
- D. $\frac{F_{2}l_{1}+F_{1}l_{2}}{F_{1}-F_{2}}$
Câu 24: Dùng hai lò xo để treo hai vật có cùng khối lượng, lò xo bị giãn nhiều hơn thì có độ cứng:
- A. lớn hơn.
B. nhỏ hơn.
- C. tương đương nhau.
- D. chưa đủ điều kiện để kết luận.
Câu 25: Chọn câu sai trong các câu sau. Động năng của vật không đổi khi vật
- A. chuyển động thẳng đều.
B. chuyển động với gia tốc không đổi.
- C. chuyển động tròn đều.
- D. chuyển động cong đều.
Câu 26: Va chạm đàn hồi và va chạm mềm khác nhau ở điểm nào sau đây?
- A. Hệ va chạm đàn hồi có động lượng bảo toàn còn va chạm mềm thì động lượng không bảo toàn.
B. Hệ va chạm đàn hồi có động năng không thay đổi còn va chạm mềm thì động năng thay đổi.
- C. Hệ va chạm mềm có động năng không thay đổi còn va chạm đàn hồi thì động năng thay đổi.
- D. Hệ va chạm mềm có động lượng bảo toàn còn va chạm đàn hồi thì động lượng không bảo toàn.
Câu 27: Một vật chuyển động tròn đều trên quỹ đạo có bán kính xác định. Khi tốc độ dài của vật tăng lên hai lần thì
- A. tốc độ góc của vật giảm đi 2 lần.
- B. tốc độ góc của vật tăng lên 4 lần.
C. gia tốc của vật tăng lên 4 lần.
- D. gia tốc của vật không đổi.
Câu 28: Cơ năng của một vật bằng
- A. hiệu của động năng và thế năng của vật.
- B. hiệu của thế năng và động năng của vật.
C. tổng động năng và thế năng của vật.
- D. tích của động năng và thế năng của vật.
Câu 29: Một người có khối lượng 50 kg nhảy ngang với vận tốc 2 m/s lên một chiếc thuyền trôi dọc theo bờ sông với vận tốc 1 m/s. Biết khối lượng của thuyền là 173,2 kg. Tìm độ lớn vận tốc của thuyền khi người đã nhảy vào thuyền.
A. 0,896 m/s.
- B. 0,875 m/s.
- C. 0,4 m/s.
- D. 0,5 m/s.
Câu 30: Một viên bi thép 0,1 kg rơi từ độ cao 5 m xuống mặt phẳng ngang. Tính độ biến thiên động lượng trong trường hợp: Khi chạm sàn bi bay ngược trở lại cùng vận tốc theo phương cũ.
A. 2 kg.m/s
- B. 4 kg.m/s
- C. 6 kg.m/s
- D. 8 kg.m/s
Câu 31: Một vật nặng có khối lượng 4 kg được buộc vào đầu một sợi dây dài L = 1,2 m. Người ta dùng một máy cơ để quay đầu còn lại của dây sao cho vật nặng chuyển động tròn đều. Biết lực căng tối đa để dây không đứt có giá trị bằng 300 N. Để dây không đứt, vật được phép quay với tốc độ tối đa là:
- A. 7,91 vòng/s.
B. 1,26 vòng/s.
- C. 2,52 vòng/s.
- D. 1,58 vòng/s.
Câu 32: Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 28 cm, khi bị biến dạng nén chiều dài lò xo là 24 cm, tính độ biến dạng của lò xo.
- A. 4 cm.
B. - 4 cm.
- C. 52 cm.
- D. 30 cm.
Câu 33: Một máy bơm nước, nếu tổn hao quá trình bơm là không đáng kể thì mỗi phút có thể bơm được 900 lít nước lên bể nước ở độ cao 10 m. Trong thực tế hiệu suất của máy bơm chỉ là 70% nên khối lượng nước bơm lên sau nửa giờ là
- A. 15600 kg.
- B. 12800 kg.
C. 18900 kg.
- D. 23000 kg.
Câu 34: Hai lò xo cùng chiều dài tự nhiên, có độ cứng lần lượt là k1 = 40 N/m và k2 = 60 N/m. Hỏi nếu ghép nối tiếp hai lò xo thì độ cứng tương đương là bao nhiêu?
- A. 20 N/m.
B. 24 N/m.
- C. 100 N/m.
- D. 2 400 N/m.
Câu 35: Vật 1 khối lượng m đang chuyển động với tốc độ v0 đến va chạm đàn hồi với vật 2 có cùng khối lượng và đang đứng yên. Nếu khối lượng vật 2 tăng lên gấp đôi thì động năng của hệ sau va chạm
A. không đổi.
- B. tăng 2 lần.
- C. giảm 1,5 lần.
- D. tăng 1,5 lần.
Câu 36: Bán kính vành ngoài của một bánh xe ôtô là 25cm. Xe chạy với vận tốc 10m/s. Vận tốc góc của một điểm trên vành ngoài xe là :
- A. 10 rad/s
- B. 20 rad/s
- C. 30 rad /s
D. 40 rad/s.
Câu 37: Xe A có khối lượng 1000 kg, chuyển động với vận tốc 60 km/h; xe B có khối lượng 2000 kg, chuyển động với vận tốc 30 km/h. Động lượng của
A. Xe A bằng động lượng xe B.
- B. Xe B gấp đôi động lượng xe A.
- C. Xe A lớn hơn động lượng xe B.
- D. Xe B lớn hơn động lượng xe B.
Câu 38: Một vật nhỏ khối lượng 250 g chuyển động tròn đều trên quỹ đạo bán kính 1,2 m. Biết trong 1 phút vật quay được 120 vòng. Độ lớn lực hướng tâm gây ra chuyển động tròn của vật là
A. 47,3 N.
- B. 3,8 N.
- C. 4,5 N.
- D. 46,4 N.
Câu 39: Động năng của vật sẽ thay đổi như thế nào nếu khối lượng của vật tăng gấp đôi và tốc độ của vật giảm còn một nửa?
- A. Không đổi.
B. Giảm 2 lần.
- C. Tăng 2 lần.
- D. Giảm 4 lần.
Câu 40: Treo một vật khối lượng 200 g vào một lò xo thì lò xo có chiều dài 34 cm. Tiếp tục treo thêm vật khối lượng 100 g vào thì lúc này lò xo dài 36 cm. Lấy g = 10$m/s^{2}$. Chiều dài tự nhiên và độ cứng của lò xo là:
- A. 33 cm và 50 N/m.
- B. 33 cm và 40 N/m.
C. 30 cm và 50 N/m.
- D. 30 cm và 40 N/m.
Xem toàn bộ: Trắc nghiệm Vật lí 10 chân trời sáng tạo học kì II
Bình luận