Trắc nghiệm Vật lí 10 chân trời sáng tạo học kì II (P2)
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm vật lí 10 chân trời sáng tạo học kì 2. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Khẳng định nào sau đây là không đúng trong trường hợp hai vật cô lập va chạm mềm với nhau?
- A. Năng lượng của hệ trước và sau va chạm được bảo toàn.
B. Cơ năng của hệ trước và sau va chạm được bảo toàn.
- C. Động lượng của hệ trước và sau va chạm được bảo toàn.
- D. Trong quá trình va chạm, hai vật chịu lực tác dụng như nhau về độ lớn.
Câu 2: Lò nung trao đổi năng lượng với vật khác dưới dạng nào sau đây?
- A. Thực hiện công.
B. Truyền nhiệt.
- C. Phát ra các tia nhiệt.
- D. Không trao đổi năng lượng.
Câu 3: Năng lượng có tính chất nào sau đây?
- A. Là một đại lượng vô hướng.
- B. Có thể tồn tại ở những dạng khác nhau.
- C. Có thể truyền từ vật này sang vật khác, hoặc chuyển hóa qua lại giữa các dạng khác nhau và giữa các hệ, các thành phần của hệ.
D. Các đáp án trên đều đúng.
Câu 4: Vật nào sau đây không có khả năng sinh công?
- A. Dòng nước lũ đang chảy mạnh.
- B. Viên đạn đang bay.
- C. Búa máy đang rơi.
D. Hòn đá đang nằm trên mặt đất.
Câu 5: Va chạm đàn hồi và va chạm mềm khác nhau ở điểm nào sau đây?
- A. Hệ va chạm đàn hồi có động lượng bảo toàn còn va chạm mềm thì động lượng không bảo toàn.
B. Hệ va chạm đàn hồi có động năng không thay đổi còn va chạm mềm thì động năng thay đổi.
- C. Hệ va chạm mềm có động năng không thay đổi còn va chạm đàn hồi thì động năng thay đổi.
- D. Hệ va chạm mềm có động lượng bảo toàn còn va chạm đàn hồi thì động lượng không bảo toàn.
Câu 6: Trong các quá trình chuyển động sau đây, quá trình nào mà động lượng của vật không thay đổi?
- A. Vật chuyển động chạm vào vách và phản xạ lại.
- B. Vật được ném ngang.
- C. Vật đang rơi tự do.
D. Vật chuyển động thẳng đều.
Câu 7: Điều nào sau đây đúng khi nói về công suất?
A. Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
- B. Công suất được xác định bằng lực tác dụng trong 1 giây.
- C. Công suất được xác định bằng công thức P = A.t
- D. Công suất được xác định bằng công thực hiện khi vật dịch chuyển được 1 mét.
Câu 8: Khi một vật đang rơi (không chịu tác dụng của lực cản không khí) thì
- A. động lượng của vật không đổi.
B. động lượng của vật chỉ thay đổi về độ lớn.
- C. động lượng của vật chỉ thay đổi về hướng.
- D. động lượng của vật thay đổi cả về hướng và độ lớn.
Câu 9: Một vật khối lượng m đặt trên đĩa quay đều với vận tốc góc w. Vật đã vạch nên đường tròn bán kính R. Vật đã chuyển động tròn đều nên lực đóng vai trò lực hướng tâm là:
- A. Trọng lực.
- B. Phản lực của đĩa.
- C. Lực ma sát nghỉ.
D. Hợp lực của 3 lực trên.
Câu 10: Một lực F không đổi liên tục kéo một vật chuyển động với vận tốc có độ lớn v theo hướng của F. Công suất của lực F là
- A. F.v.t
B. F.v
- C. F.t
- D. F.v${2}$
Câu 11: Đáp án nào sau đây là đúng.
- A. Lực là đại lượng vectơ nên công cũng là đại lượng vectơ.
- B. Trong chuyển động tròn, lực hướng tâm thực hiện công vì có cả hai yếu tố: lực và độ dời của vật.
C. Công của lực là đại lượng vô hướng và có giá trị đại số.
- D. Một vật chuyển động thẳng đều, công của hợp lực là khác không vì có độ dời của vật.
Câu 12: Thế năng trọng trường của một vật có giá trị
- A. luôn dương.
- B. luôn âm.
- C. khác 0.
D. có thể dương, có thể âm hoặc bằng 0.
Câu 13: Cần cẩu khi hoạt động, thực hiện trao đổi năng lượng với vật khác dưới dạng nào sau đây?
A. Thực hiện công.
- B. Truyền nhiệt.
- C. Phát ra các tia nhiệt.
- D. Không trao đổi năng lượng.
Câu 14: Một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất thì lực nào đóng vai trò lực hướng tâm.
A. Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vệ tinh.
- B. Lực cản của không khí.
- C. Lực đẩy Acsimet của không khí.
- D. Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trăng.
Câu 15: Vật 1 khối lượng m đang chuyển động với tốc độ v0 đến va chạm đàn hồi với vật 2 có cùng khối lượng và đang đứng yên. Nếu khối lượng vật 2 tăng lên gấp đôi thì động năng của hệ sau va chạm
A. không đổi.
- B. tăng 2 lần.
- C. giảm 1,5 lần.
- D. tăng 1,5 lần.
Câu 16: Biểu thức nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa động lượng và động năng của vật?
- A. $p=\sqrt{m.W_{d}}$
- B. $p=m.W_{d}$
C. $p=\sqrt{2m.W_{d}}$
- D. $p=2m.W_{d}$
Câu 17: Chuyển động nào sau đây có thể xem như là chuyển động tròn đều?
- A. Chuyển động của một vật được ném xiên từ mặt đất.
- B. Chuyển động trong mặt phẳng thẳng đứng của một vật được buộc vào một dây có chiều dài cố định.
C. Chuyển động của một vệ tinh nhân tạo có vị trí tương đối không đổi đối với một điểm trên mặt đất (vệ tinh địa tĩnh).
- D. Chuyển động của một quả táo khi rời ra khỏi cành cây.
Câu 18: Một chất điểm M thực hiện chuyển động tròn đều như hình vẽ
Nhận xét nào sau đây là đúng?
- A. $\vec{A}$ là vectơ vận tốc, $\vec{B}$ là vectơ gia tốc.
- B. $\vec{B}$ là vectơ vận tốc, $\vec{A}$ là vectơ gia tốc.
C. $\vec{B}$ là vectơ vận tốc, $\vec{D}$ là vectơ gia tốc.
- D. $\vec{C}$ là vectơ vận tốc, $\vec{D}$ là vectơ gia tốc.
Câu 19: Một người có khối lượng 50 kg nhảy ngang với vận tốc 2 m/s lên một chiếc thuyền trôi dọc theo bờ sông với vận tốc 1 m/s. Biết khối lượng của thuyền là 173,2 kg. Tìm độ lớn vận tốc của thuyền khi người đã nhảy vào thuyền.
A. 0,896 m/s.
- B. 0,875 m/s.
- C. 0,4 m/s.
- D. 0,5 m/s.
Câu 20: Viên bi A có khối lượng m1 = 60 g chuyển động với vận tốc v1 = 5 m/s va chạm vào viên bi B có khối lượng m2 = 40 g chuyển động ngược chiều có vận tốc $\vec{v}_{2}$. Sau va chạm, hai viên bi đứng yên. Độ lớn vận tốc viên bi B là:
- A. $v_{2}=\frac{10}{3}$ (m/s)
B. $v_{2}=7,5$ (m/s)
- C. $v_{2}=\frac{25}{3}$ (m/s)
- D. $v_{2}=12,5$ (m/s)
Câu 21: Một lực 2500 N tác dụng theo phương ngang được đặt lên một chiếc xe có khối lượng 500kg đang đứng yên trên một mặt phẳng ngang. Biết tổng lực cản chuyển động luôn là 1000N. Công của chiếc xe sau khi chuyển động được 2s là :
- A. 900 J.
- B. 90 J.
- C. 9 J.
D. 9 kJ.
Câu 22: Một vận động viên nhảy cầu nhảy xuống hồ nước từ tấm ván ở độ cao 10 m so với mặt hồ. Lấy g = 9,8 $m/s^{2}$. Tốc độ của người khi cách mặt hồ 4 m là:
- A. 14,14 m/s.
- B. 8,94 m/s.
C. 10,84 m/s.
- D. 7,7 m/s.
Câu 23: Một máy bơm nước, nếu tổn hao quá trình bơm là không đáng kể thì mỗi phút có thể bơm được 900 lít nước lên bể nước ở độ cao 10 m. Trong thực tế hiệu suất của máy bơm chỉ là 70% nên khối lượng nước bơm lên sau nửa giờ là
- A. 15600 kg.
- B. 12800 kg.
C. 18900 kg.
- D. 23000 kg.
Câu 24: Một máy bay khối lượng 3000kg khi cất cánh phải mất 80s để bay lên tới độ cao 1500m. Lấy g = 9,8$m/s^{2}$. Xác định công suất của động cơ máy bay. Cho rằng công mà động cơ máy bay sinh ra lúc này chủ yếu là để nâng máy bay lên cao.
A. 551,25 kW
- B. 551,25 W
- C. 3528 kW
- D. 3528 W
Câu 25: Một người có khối lượng m1 = 50 kg đang chạy với vận tốc v1 = 3 kg thì nhảy lên một toa xe khối lượng m2 = 150 kg chạy trên đường ray nằm ngang song song ngang qua người đó với v2 = 2 m/s. Tính vận tốc của toa xe sau khi người đó nhảy lên nếu ban đầu toa xe và người chuyển động cùng chiều. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe.
A. 0,75 m/s.
- B. 2,25 m/s.
- C. 4 m/s.
- D. 5 m/s.
Câu 26: Trong điều kiện nào dưới đây, hai vật chuyển động đến va chạm đàn hồi với nhau và đứng yên sau va chạm?
- A. Hai vật có khối lượng và vận tốc được chọn một cách thích hợp đến va chạm với nhau.
- B. Một vật khối lượng rất nhỏ đang chuyển động va chạm với một vật có khối lượng rất lớn đang đứng yên.
- C. Hai vật có khối lượng bằng nhau, chuyển động ngược chiều nhau với cùng một vận tốc.
D. Không thể xảy ra hiện tượng trên.
Câu 27: Gia tốc hướng tâm của chuyển động tròn đều tăng hay giảm bao nhiêu nếu vận tốc góc giảm còn một nửa nhưng bán kính quỹ đạo tăng 2 lần.
A. giảm $\frac{1}{2}$.
- B. tăng $\frac{1}{2}$.
- C. tăng $\frac{1}{4}$.
- D. giảm $\frac{1}{4}$.
Câu 28: Từ mặt đất, một vật được ném lên thẳng đứng với vận tốc ban đầu 4 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Cho g = 10 $m/s^{2}$. Vị trí cao nhất mà vật lên được cách mặt đất một khoảng bằng
- A. 0,4 m.
B. 0,8 m.
- C. 0,6 m.
- D. 2 m.
Câu 29: Xét một cung tròn chắn bởi góc ở tâm bằng 1,8 rad. Bán kính đường tròn này bằng 2,4 cm. Chiều dài của cung tròn này và diện tích của hình quạt giới hạn bởi cung tròn có độ lớn lần lượt bằng:
- A. 2,16 cm và 5,18 $cm^{2}$.
- B. 4,32 cm và 10,4 $cm^{2}$.
- C. 2,32 cm và 5,18 $cm^{2}$.
D. 4,32 cm và 5,18 $cm^{2}$.
Câu 30: Người ta kéo một cái thùng nặng 30 kg trượt trên sàn nhà nằm ngang bằng một dây hợp với phương nằm ngang một góc $45^{\circ}$, lực tác dụng lên dây là 150 N. Tính công của lực đó khi thùng trượt được 10 m.
A. 1060 J.
- B. 10,65 J.
- C. 1000 J.
- D. 1500 J.
Câu 31: Hai điểm A, B nằm trên cùng bán kính của một vô lăng đang quay đều cách nhau 20 cm. Điểm A ở phía ngoài có vận tốc vA = 0,6 m/s, còn điểm B có vận tốc vB = 0,2 m/s. Tính vận tốc góc của vô lăng và khoảng cách từ điểm B đến trục quay.
A. 2 (rad/s); 0,1 m.
- B. 1 (rad/s); 0,2 m.
- C. 3 (rad/s); 0,2 m.
- D. 0,2 (rad/s); 3 m.
Câu 32: Một người có khối lượng 50 kg nhảy ngang với vận tốc 2 m/s lên một chiếc thuyền trôi dọc theo bờ sông với vận tốc 1 m/s. Biết khối lượng của thuyền là 173,2 kg. Tìm độ lớn vận tốc của thuyền khi người đã nhảy vào thuyền.
A. 0,896 m/s.
- B. 0,875 m/s.
- C. 0,4 m/s.
- D. 0,5 m/s.
Câu 33: Treo hai lò xo giống hệt nhau theo phương thẳng đứng gắn vật m1 và m2 (m2 > m1) lần lượt vào mỗi lò xo thì
A. Lò xo treo vật m2 dãn nhiều hơn lò xo treo vật m1.
- B. Lò xo treo vật m1 dãn nhiều hơn lò xo treo vật m2.
- C. Lò xo treo vật m1 dãn bằng lò xo treo vật m2.
- D. Lò xo treo vật m2 dãn ít hơn lò xo treo vật m1.
Câu 34: Một người có khối lượng 50 kg nhảy ngang với vận tốc 2 m/s lên một chiếc thuyền trôi dọc theo bờ sông với vận tốc 1 m/s. Biết khối lượng của thuyền là 173,2 kg. Tìm độ lớn vận tốc của thuyền khi người đã nhảy vào thuyền.
A. 0,896 m/s.
- B. 0,875 m/s.
- C. 0,4 m/s.
- D. 0,5 m/s.
Câu 35: Một chiếc máy bay bắt đầu tăng tốc từ trạng thái nghỉ để đạt được tốc độ đủ lớn cho máy bay có thể cất cánh. Động năng máy bay thay đổi như thế nào trong quá trình này?
- A. Động năng không đổi
B. Động năng tăng dần
- C. Động năng giảm dần
- D. Động năng tăng rồi giảm
Câu 36: Từ mặt đất, một vật được ném lên thẳng đứng với vận tốc ban đầu vo = 10 m/s. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 10 $m/s^{2}$. Ở độ cao nào thế năng bằng động năng? Chọn mốc thế năng tại mặt đất.
- A. 4,5 m.
- B. 3 m.
C. 2,5 m.
- D. 5 m.
Câu 37: Vật đang chuyển động với vận tốc 15 m/s thì trượt lên dốc. Biết dốc dài 50m, cao 25m, hệ số ma sát giữa vật và dốc là 0,2. Lấy g = 10m/s2. Quãng đường vật đi được đến khi dừng lại là bao nhiêu? Vật có lên hết dốc không?
- A. 28,71; Vật không lên được hết dốc
B. 16,71m; Vật không lên được hết dốc
- C. 50m; Vật lên được hết dốc
- D. 60,1m; Vật lên được hết dốc
Câu 38: Từ độ cao 25 m một vật được ném lên thẳng đứng với độ lớn vận tốc ban đầu vo = 20 m/s. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 10 $m/s^{2}$. Độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất là? Chọn mốc thế năng tại mặt đất.
- A. 60 m.
B. 45 m.
- C. 20 m.
- D. 80 m.
Câu 39: Một vật nặng có khối lượng 4 kg được buộc vào đầu một sợi dây dài L = 1,2 m. Người ta dùng một máy cơ để quay đầu còn lại của dây sao cho vật nặng chuyển động tròn đều. Biết lực căng tối đa để dây không đứt có giá trị bằng 300 N. Để dây không đứt, vật được phép quay với tốc độ tối đa là:
- A. 7,91 vòng/s.
B. 1,26 vòng/s.
- C. 2,52 vòng/s.
- D. 1,58 vòng/s.
Câu 40: Một vật có khối lượng m chuyển động với vận tốc 3 m/s đến va chạm vứi một vật có khối lượng 2m đang đứng yên. Coi va chạm giữa hai vật là mềm. Sau va chạm, hai vật dính nhau và chuyển động với cùng vận tốc?
- A. 2 m/s.
B. 1 m/s.
- C. 3 m/s.
- D. 4 m/s.
Xem toàn bộ: Trắc nghiệm Vật lí 10 chân trời sáng tạo học kì II
Bình luận