Trắc nghiệm ôn tập Toán 5 chân trời sáng tạo học kì 1 (Phần 4)
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Toán 5 chân trời sáng tạo ôn tập học kì 1 (Phần 4) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Một khúc gỗ được chia làm 6 đoạn, mỗi đoạn dài 15,28m. Tính độ dài của khúc gỗ ban đầu.
- A.
.
- B.
.
C.
- D.
.
Câu 2: Trong 3 giờ một người đi xe đạp đi được 40,5km. Trong 2 giờ một người đi xe máy đi được 72,5km. Hỏi trung bình mỗi giờ xe máy đi nhiều hơn xe đạp bao nhiêu ki-lô-mét?
- A.
.
- B.
.
C.
.
- D.
.
Câu 3: Một bánh xe có đường kính là 0,75m. Tính chu vi của bánh xe đó.
A. 2,355m
- B. 0,375m
- C. 1,1775m
- D. 2,354m
Câu 4: Các số được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là:
- A. 4,693; 4,963; 4,639; 4,396.
- B. 4,396; 4,693; 4,639; 4,963.
C. 4,396; 4,639; 4,693; 4,963.
- D. 4,963; 4,693; 4,639; 4,369.
Câu 5: Điểm trung bình cuối năm học của Dũng là 8,792. Làm tròn số này đến chữ số thập phân thứ nhất ta được:
A.
.
- B.
- C.
.
- D. 9.
Câu 6: Số thập phân “Chín mươi phẩy bảy mươi ba” phần thập phân có:
- A. 3 chữ số.
B. 2 chữ số.
- C. 4 chữ số.
- D. 1 chữ số.
Câu 7: Chọn đáp án không thể điền vào chỗ chấm:
- A.
.
- B.
C.
.
- D.
.
Câu 8: Mẹ của Tú đi chợ mua 3500g thịt. Mẹ nói với Tú rằng: “Mẹ đã mua được ...kg thịt”. Hãy giúp Tú tìm ra đáp án còn thiếu nhé?
- A.
.
- B.
.
- C.
.
D.
.
Câu 9: Sắp xếp các đơn vị đo diện tích sau theo thứ tự tăng dần:
.
A.
.
- B.
.
- C.
- D.
.
Câu 10: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 360m và chiều rộng 100m. Người ta chia khu đất dó thành 130 lô bằng nhau để xây dựng nhà biệt thự. Biết rằng trước khi chia, người ta dành làm đường đi. Hỏi mỗi biệt thự trong khu đó rộng bao nhiêu hec-ta?
- A.
.
- B.
.
- C.
.
D.
.
Câu 11: Số 258,379 được viết thành tổng là:
A.
.
- B.
.
- C.
.
- D.
.
Câu 12: Ông Năm có nuôi hai con mèo, con mèo thứ nhất nặng 4,23kg và con mèo thứ hai nhẹ hơn con mèo thứ nhất 1,11kg. Hỏi cân nặng của con mèo thứ hai là bao nhiêu?
- A. 4,02kg.
- B. 1,11kg.
C. 3,12kg.
- D. 5,34kg.
Câu 13: Một vòi chảy vào bể trung bình mỗi phút chảy được 27,5 nước. Hỏi trong
giờ vòi đó chảy được bao nhiêu lít nước?
A.
.
- B.
.
- C.
.
- D.
.
Câu 14: Giá trị của biểu thức sau là:
- A.
.
B.
.
- C.
.
- D.
.
Câu 15: Một can nhựa chứa 10 dầu hỏa. Biết một lít dầu hỏa cân nặng 0,8kg, can rộng cân nặng 1,5kg. Hỏi can dầu hỏa đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
A.
.
- B.
.
- C.
.
- D.
.
Câu 16: Một người đi xe máy trong 3 giờ đi được . Hỏi trung bình mỗi giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
- A.
.
- B.
.
C.
.
- D.
.
Câu 17: Trong 3 giờ xe máy đi được 102km. Trong 4 giờ ô tô đi được 210km. Vậy mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy số ki-lô-mét là:
- A.
.
B.
.
- C.
.
- D.
.
Câu 18: Số 22,11 chia cho số nào để được kết quả 221,1 ?
- A. 100.
- B. 10.
C. 0,1.
- D. 0,01.
Câu 19: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 36,68 m và chiều rộng là 10 m thì diện tích của mảnh vườn là ... :
- A. 3668.
B. 366,8.
- C. 933,6.
- D. 93,36.
Câu 20: So sánh hai phép tính sau và điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
4 : 0,2 ... 3 6
- A. >.
B. <.
- C. =.
- D. +.
Câu 21: Mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích 189,1 . Biết rằng, mảnh vườn có chiều dài là 15,5 m. Chiều rộng mảnh vườn đó là:
- A. 11,5 m.
- B. 15,1 m.
- C. 21,2 m.
D. 12,2 m.
Câu 22: Một khu đất hình vuông có chu vi bằng chu vi một hình chữ nhật có chiều dài 21,8m, chiều rộng 15,2m. Trung bình cứ 1m2 thu hoạch được 15kg thóc. Hỏi ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc? (làm tròn đến số tự nhiên gần nhất)
- A. 52.
- B. 50.
C. 51.
- D. 53.
Câu 23: Các đỉnh của tam giác ABC là:
- A. A; B; H.
B. A; B; C.
- C. A; C; H.
Câu 24: Diện tích miếng dưa hấu là:
- A. 40
.
B. 20
.
- C. 13
.
- D. 26
.
Câu 25: Cho hình thang ABCD, tại A kẻ đường cao AH. Đáp án đúng là:
- A. ABCD là hình thang vuông
B. Đường cao của hình thang ABCH là AH
- C. AD và BC là hai cạnh bên của hình thang ABCD
- D. AD là cạnh đáy của hình thang ABCD và ABCH
Bình luận