Trắc nghiệm ôn tập Sinh học 8 cánh diều giữa học kì 2 (Đề số 3)
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Sinh học 8 giữa học kì 2 sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Bệnh vể mắt có đặc điểm
- A. Dễ lây lan do dùng chung khăn với người bệnh.
- B. Tắm rửa trong ao tù.
- C. Do dùng chung bát đũa.
D. Cả A và B.
Câu 2: Để phòng ngừa các bệnh về mắt do vi sinh vật gây ra, chúng ta cần lưu ý điều gì ?
- A. Hạn chế sờ tay lên mắt, dụi mắt.
- B. Hạn chế tiếp xúc với nguồn bệnh.
- C. Nhỏ mắt thường xuyên bằng nước muối sinh lí 0,9%.
D. Tất cả các phương án trên đều đúng.
Câu 3: Vì sao trẻ bị viêm họng thường dễ dẫn đến viêm tai giữa ?
- A. Vì vi sinh vật gây viêm họng và vi sinh vật gây viêm tai giữa luôn cùng chủng loại với nhau.
B. Vì vi sinh vật gây viêm họng có thể theo vòi nhĩ tới khoang tai giữa và gây viêm tại vị trí này.
- C. Vì vi sinh vật gây viêm họng có thể biến đổi về cấu trúc và theo thời gian sẽ gây viêm tai giữa.
- D. Tất cả các phương án trên đều đúng.
Câu 4: Vì sao luật giao thông quy định người uống rượu bia không được điều khiển phương tiện giao thông?
- A. Rượu có chứa chất gây ức chế đại não.
B. Rượu có chất ảnh hưởng trực tiếp đến tiểu não.
- C. Rượu có chứa chất ảnh hưởng đến tủy sống.
- D. Rượu có chứa chất kích thích não trung gian.
Câu 5: Quá trình thu nhận kích thích của sóng âm diễn ra như thế nào?
A. Vành tai hứng sóng âm → màng nhĩ rung → âm thanh được khuếch đại nhờ chuỗi xương tai → màng cửa bầu rung, chuyển động ngoại dịch và nội dịch → tế bào thụ cảm → dây thần kinh về vùng thính giác.
- B. Vành tai hứng sóng âm → màng nhĩ rung → âm thanh được khuếch đại nhờ chuỗi xương tai → tế bào thụ cảm → dây thần kinh về vùng thính giác.
- C. Vành tai hứng sóng âm → màng nhĩ rung → màng cửa bầu rung, chuyển động ngoại dịch và nội dịch → âm thanh được khuếch đại nhờ chuỗi xương tai → tế bào thụ cảm → dây thần kinh về vùng thính giác.
- D. Vành tai hứng sóng âm → màng cửa bầu rung, chuyển động ngoại dịch và nội dịch → âm thanh được khuếch đại nhờ chuỗi xương tai → màng nhĩ rung → tế bào thụ cảm → dây thần kinh về vùng thính giác.
Câu 6: Hormone nào dưới đây không phải được tiết ra từ tuyến yên?
- A. CRH
B. TSH.
- C. TRH.
- D. GnRH.
Câu 7: Đâu không là tên bệnh về tuyến nội tiết?
- A. Đái tháo đường.
- B. Bướu cổ.
- C. Hội chứng Cushing.
D. Bệnh dowm
Câu 8: Cooctizôn do tuyến nội tiết nào tiết ra ?
- A. Tuyến giáp
B. Tuyến trên thận
- C. Tuyến yên
- D. Tuyến tuỵ
Câu 9: Điều nào dưới đây đúng với cơ chế tự điều hòa của các tuyến nội tiết nhờ các thông tin ngược?
A. Hoạt động của tuyến yên đã được tăng cường hay kìm hãm cũng bị sự chi phối của hoocmon do tuyến yên tiết ra.
- B. Hoạt động của tuyến yên đã được tăng cường hay kìm hãm cũng bị sự chi phối của hoocmon do tuyến giáp tiết ra.
- C. Tuyến nội tiết chịu sự điều khiển của các hoocmon tuyến yên.
- D. Tuyến nội tiết chịu sự điều khiển của các hoocmon tuyến giáp.
Câu 10: Thông tin ngược sẽ tác động cái gì khi tế bào có quá nhiều TH?
A. Tuyến yên và vùng dưới đồi.
- B. Tuyến yên.
- C. Vùng dưới đồi.
- D. Tuyến giáp và cùng dưới đồi.
Câu 11: Vì sao da có thể điều hòa thân nhiệt? Chọn câu trả lời sai:
- A. Do da có thụ quan nhiệt độ
- B. Do da có cơ đóng mở lỗ chân lông
- C. Mạch máu dưới da có thể co hoặc dãn
D. Da có lớp sừng bên ngoài.
Câu 12: Hoạt động của bộ phận nào giúp da luôn mềm mại và không bị thấm nước ?
- A. Thụ quan
- B. Tuyến mồ hôi
C. Tuyến nhờn
- D. Tầng tế bào sống
Câu 13: Nguyên nhân nào không liên quan đến hiện tượng có nhiều màu da khác nhau?
- A. Do ảnh hưởng của nhiệt độ
- B. Do lớp sắc tố dưới da
- C. Do di truyền
D. Do độ dày của lớp mỡ dưới da
Câu 14: Ở người, lông và móng sinh ra từ các túi cấu tạo bởi các tế bào của
- A. tầng sừng.
B. tầng tế bào sống.
- C. cơ co chân lông.
- D. mạch máu.
Câu 15: Vai trò của lớp mỡ dưới da là gì?
A. Lớp cách nhiệt
- B. Một sản phẩm của các tế bào da
- C. Nơi chứa chất thải từ các tế bào da tầng trên
- D. Nuôi dưỡng các dây thần kinh
Câu 16: Cơ quan nào có chức năng vận chuyển tinh trùng đến túi tinh?
A. Ông dẫn tinh.
- B. Tuyến tiền liệt.
- C. Tuyến hành.
- D. Mao tinh hoàn.
Câu 17: Nơi tinh trùng tiếp tục hoàn thiện về cấu tạo, nằm phía trên mỗi tinh hoàn là?
A. Mào tinh.
- B. Dương vật.
- C. Tuyến tiền liệt.
- D. Túi tinh.
Câu 18: Tuyến hành trong cơ quan sinh dục nam có chức năng gì?
- A. Nơi nước tiểu và tinh dịch đi qua.
B. Tiết dịch để trung hòa axit trong ống đái, chuẩn bị cho tinh phóng qua, đồng thời làm giảm ma sát trong quan hệ tình dục.
- C. Tiết dịch hòa với tinh trùng từ túi tinh chuyển ra để tạo thành tinh dịch.
- D. Giúp tinh trùng tiếp tục hoàn thiện về cấu tạo và chức năng khi được chuyển vào túi tinh.
Câu 19: Tuyến tiền đình trong cơ quan sinh dục nữ có chức năng gì?
- A. Trung hòa acid trong ống đái
- B. Tạo tinh dịch
C. Tiết dịch nhờn
- D. Bảo vệ
Câu 20: Tuyến tiền liệt có vai trò gì?
A. Tiết dịch để hoà loãng tinh trùng tạo tinh dịch.
- B. Chứa tinh và nuôi dưỡng tinh trùng
- C. Đường dẫn chung tinh trùng và nước tiểu.
- D. Tiết dịch nhờn vào âm đạo.
Bình luận