Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Ngữ văn 12 kết nối tri thức học kì 2 (Phần 4)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Ngữ văn 12 kết nối tri thức ôn tập học kì 2 (Phần 4) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Hồ Chí Minh có những đóng góp gì đối với nền văn học Việt Nam?

  • A. Sáng tác nhiều bài thơ nổi tiếng
  • B. Là người sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam
  • C. Viết nhiều tác phẩm có ảnh hưởng sâu rộng trong văn học và tư tưởng cách mạng
  • D. Không có đóng góp gì đặc biệt cho văn học

Câu 2: Mục đích chính của "Tuyên ngôn Độc lập" là gì?

  • A. Tuyên bố quyền tự do cho các dân tộc
  • B. Kêu gọi quốc tế hỗ trợ Việt Nam
  • C. Khẳng định độc lập, tự do của dân tộc Việt Nam
  • D. Tuyên bố chiến tranh với các thế lực ngoại xâm

Câu 3: Qua bài thơ "Mộ," Hồ Chí Minh muốn truyền tải thông điệp gì?

  • A. Lòng yêu nước và tôn trọng quá khứ
  • B. Sự hy sinh của các chiến sĩ cách mạng
  • C. Khát vọng tự do và độc lập
  • D. Nỗi nhớ quê hương

Câu 4: Tại hội nghị nào Hồ Chí Minh đã đọc bản Tuyên ngôn độc lập? 

  • A. Hội nghị Paris 
  • B. Lễ tuyên bố độc lập
  • C. Hội nghị Trung ương Đảng 
  • D. Hội nghị Geneva 

Câu 5: Nội dung lời tuyên bố của Hồ Chí Minh khi kết thúc bản Tuyên ngôn Độc lập là:

  • A. Kêu gọi toàn thể quốc dân đồng bào đứng lên đấu tranh đấu tranh với thực dân Pháp để giành quyền làm chủ.
  • B. Tuyên bố thoát li hẳn quan hệ thực dân với Pháp, xóa bỏ hết những hiệp ước mà Pháp đã kí về nước Việt Nam, xóa bỏ tất cả mọi đặc quyền của Pháp trên đất nước Việt Nam.
  • C. Khẳng định quyền hưởng tự do và độc lập của Việt Nam, đồng thời khẳng định quyết tâm bảo vệ đến cùng nền độc lập.
  • D. Khẳng định nhân dân Việt Nam nói riêng và nhân dân ba nước Đông Dương có quyền được hưởng quyền độc lập tự do.

Câu 6: Tuyên bố: "Tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng, dân tộc nào cũng có quyền sống, quyền sung sướng và quyền tự do" là nhằm để:

  • A. Khẳng định nhân quyền.
  • B. Khẳng định quyền của một nhóm người trong cộng đồng.
  • C. Khẳng định quyền tự chủ của mỗi dân tộc.
  • D. Khẳng định nhân quyền và dân quyền.

Câu 7: Nội dung nào sau đây không phải nội dung bài "Chiều tối"?

  • A. "Chiều tối" thể hiện nghị lực lớn của Hồ Chí Minh trong hoàn cảnh tù đày.
  • B. "Chiều tối" thể hiện niềm vui quên mình của người tù Hồ Chí Minh trong hoàn cảnh tù đày.
  • C. "Chiều tối" thể hiện sự bất công của chế độ nhà tù Tưởng Giới Thạch
  • D. "Chiều tối" thể hiện tâm hồn chan hoà thiên nhiên của người tù cộng sản Hồ Chí Minh.

Câu 8: Bài thơ “Chiều tối” của Hồ Chí Minh cho thấy chiều đang xuống và bóng tối bỗng bao trùm lên mọi cảnh vật. Người đọc nhận ra điều đó là nhờ yếu tố nào? 

  • A. Cảnh cô em xóm núi xay ngô tối 
  • B. Cảnh đám mây trôi lững lờ trên không 
  • C. Cảnh chiếc lò than đỏ rực ở cuối bài 
  • D. Cảnh đàn chim gấp gáp tìm chỗ ngủ

Câu 9: Trong văn bản nghị luận, việc sử dụng từ ngữ có tính phủ định nào sau đây giúp làm rõ quan điểm?

  • A. Chắc chắn
  • B. Không thể
  • C. Sẽ
  • D. Có thể

Câu 10: Một ví dụ cho việc tăng tính khẳng định là gì? 

  • A. “Tôi không nghĩa như vậy” 
  • B. “Tôi khẳng định rằng điều đó là sai” 
  • C. “Có thể là như vậy” 
  • D. “Ít khi tôi làm như vậy” 

Câu 11: Tác giả sử dụng hình ảnh nào để minh họa cho nghệ thuật băm thịt gà?

  • A. Con dao
  • B. Cái thớt
  • C. Miếng thịt
  • D. Tất cả các hình ảnh trên

Câu 12: Trong văn bản, tác giả đã nhấn mạnh điều gì về việc bước vào đời?

  • A. Cần phải có sự chuẩn bị kỹ lưỡng
  • B. Cần phải có sự hỗ trợ từ gia đình
  • C. Bước vào đời là dễ dàng
  • D. Không cần phải lo lắng về tương lai

Câu 13: Trong văn bản, tác giả đã nhấn mạnh điều gì về việc bước vào đời?

  • A. Cần phải có sự chuẩn bị kỹ lưỡng
  • B. Cần phải có sự hỗ trợ từ gia đình
  • C. Bước vào đời là dễ dàng
  • D. Không cần phải lo lắng về tương lai

Câu 14: Câu nào sau đây là ví dụ về ngôn ngữ thân mật?

  • A. "Tôi xin phép được hỏi."
  • B. "Mày đi đâu đấy?"
  • C. "Cảm ơn bạn rất nhiều."
  • D. "Xin vui lòng cho tôi biết."

Câu 15: Ngôn ngữ thân mật thường sử dụng:

  • A. Các từ ngữ lịch sự
  • B. Các từ ngữ bình dân, quen thuộc
  • C. Ngữ pháp phức tạp
  • D. Ngôn ngữ chuyên ngành

Câu 16: Văn bản "Pa-ra-na" chủ yếu nói về: 

  • A. Cuộc sống của người dân bản địa
  • B. Những trải nghiệm cá nhân của tác giả khi sống ở Brazil
  • C. Các truyền thuyết dân gian
  • D. Sự phát triển kinh tế ở Nam Mỹ

Câu 17: Trong văn bản, tác giả đã nhấn mạnh điều gì về mối quan hệ giữa giáo dục khai phóng và sự phát triển văn hóa xã hội?

  • A. Giáo dục khai phóng không ảnh hưởng đến văn hóa
  • B. Giáo dục khai phóng là cản trở cho sự phát triển văn hóa
  • C. Giáo dục khai phóng góp phần làm phong phú thêm văn hóa xã hội
  • D. Giáo dục khai phóng chỉ dành cho một bộ phận nhỏ

Câu 18: Nội dung chính của văn bản "Đời muối" xoay quanh vấn đề gì?

  • A. Vai trò của muối trong nền văn minh nhân loại
  • B. Cách chế biến muối
  • C. Lịch sử của các loại gia vị
  • D. Tình yêu và ẩm thực

Câu 19: Khi học sinh làm bài tập nhóm và sử dụng tài liệu từ internet, họ cần:

  • A. Sao chép nguyên văn mà không cần ghi nguồn
  • B. Tóm tắt ý chính mà không cần ghi nguồn
  • C. Ghi rõ nguồn gốc tài liệu khi sử dụng thông tin từ internet
  • D. Chỉ cần sử dụng tài liệu từ sách giáo khoa

Câu 20: Quyền sở hữu trí tuệ là gì?

  • A. Quyền sở hữu tài sản vật chất
  • B. Quyền liên quan đến phát minh, sáng chế, tác phẩm nghệ thuật
  • C. Quyền sử dụng tài sản của người khác
  • D. Quyền tự do kinh doanh

Câu 21: Trong đoạn thơ từ "Mùi tháng năm" đến "Chẳng bao giờ nữa..." (Vội vàng, Xuân Diệu), tác giả đã nhìn vào đâu để thấy những điềm báo nguy cơ tất cả sẽ tàn phai?

  • A. Nhìn vào cảnh vật.
  • B. Nhìn vào không gian.
  • C. Nhìn vào cả ngoại cảnh và tâm hồn.
  • D. Nhìn vào thời gian.

Câu 22: Theo nhà phê bình Hoài Thanh, Xuân Diệu là nhà thơ: 

  • A. Có số lượng sáng tác nhiều nhất 
  • B. Là ông hoàng thơ tình 
  • C. Mới nhất trong những nhà thơ mới 
  • D. Hiện đại nhất thời điểm đó

Câu 23: Thông điệp chính mà tác giả muốn gửi gắm qua đoạn “Trở về” là gì? 

  • A. Cuộc sống là một cuộc chiến không ngừng 
  • B. Thành công đến từ sự nỗ lực không ngừng 
  • C. Mỗi thất bại đều mang lại bài học quý giá 
  • D. Tình bạn là điều quan trọng nhất 

Câu 24: Hồn Trương Ba trở về sau khi đã chết để làm gì?

  • A. Để tìm kiếm sự thật về cái chết của mình
  • B. Để sống lại trong thân xác của một người khác
  • C. Để gặp lại vợ con
  • D. Để trả thù kẻ đã hại mình

Câu 25: Tại sao việc bảo tồn các phương ngữ tiếng Việt lại quan trọng?

  • A. Để tạo ra nhiều từ lóng mới
  • B. Để phục vụ cho mục đích thương mại
  • C. Để giữ gìn sự đa dạng văn hóa và ngôn ngữ
  • D. Để thay thế hoàn toàn tiếng Việt chuẩn

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác